Lưu trữ của tác giả: Đỗ Trung Hiếu

Bảng quy đổi từ hệ inch sang hệ mm của đường ống

onginoxcongnghiep4

Trong ngành đường ống, kích thước ống thường được đo theo hai hệ đơn vị phổ biến: inch (hệ Anh) và mm (hệ Mét). Bảng quy đổi từ hệ inch sang mm không chỉ giúp đơn giản hóa quá trình tính toán mà còn đảm bảo tính nhất quán trong thi công. Hãy cùng tìm hiểu cách quy đổi và bảng tra cứu chi tiết trong bài viết này! Bảng quy đổi từ hệ inch sang hệ mm của đường ống 1. Khái quát Trong quá trình chọn lựa đường kính ống, kích thước đường ống cho các hệ thống người sử dụng thường bị bối rối bởi có quá nhiều tiêu chuẩn của đường ống, do đó việc chọn lựa trở nên rất khó khăn. Việc quy đổi giữa các đơn vị đo kích thước cần được quy định rõ để tránh sự sai lệch. Ví dụ quy đổi inch sang mm trong trường hợp nhập sản phẩm van bướm 2 inch lắp cho đường ống phi 60mm. Để làm rõ vấn đề này cũng như giúp các bạn có thể dễ dàng hơn trong công tác chọn lựa đường ống chúng tôi giới thiệu với các bạn một số khái niệm: a. Hai thông số lựa chọn đường ống: – Kích thước định danh:  Size ( được đo bằng inch) _ Tiêu chuẩn của Mỹ – Độ dày thành ống (mm) hoặc sch5, sch10, sch20 Ví dụ lựa chọn đường ống là 2.1/2″ sch20 chẳng hạn b. Tiêu chuẩn Châu Âu: Ký hiệu bởi DN 2. Công thức quy đổi từ hệ inch sang hệ mm hoặc ngược lại: Từ những năm 1959, inch đã được định nghĩa và chấp nhận quốc tế là tương đương với 25,4mm (milimet).  mm =inch/0.039370 3. Bảng quy đổi từ hệ inch sang hệ mm của đường ống: Việc nắm rõ bảng quy đổi từ hệ inch sang hệ mm trong ngành đường ống là vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo tính chính xác trong thiết kế, thi công và lắp đặt. Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai hệ đo lường này sẽ giúp bạn lựa chọn đúng kích thước ống phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, tránh sai sót và tối ưu chi phí. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn cần thêm bảng quy đổi chi tiết hoặc tư vấn về đường ống, hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

Van bướm là gì?

Van bướm là gì Các loại van bướm trên thị trường

Van bướm là một trong những loại van công nghiệp phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong hệ thống đường ống để điều tiết và kiểm soát dòng chảy của chất lỏng, khí hoặc hơi.  Vậy van bướm là gì có cấu tạo như thế nào? Nguyên lý hoạt động ra sao? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này Van bướm là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của van bướm 1. Định nghĩa van bướm Van bướm (tiếng Anh: Butterfly valve) là một loại van công nghiệp có thiết kế dạng khung tròn, dẹt. Van được sử dụng để điều tiết (hoặc dùng để đóng/mở đường ống) dòng chảy trong đường kính ống có kích thước lớn bằng cách cánh bướm xoay theo các góc độ khác nhau. Van bướm có cơ chế tác động điều khiển xoay ngang từ 0 – 90 độ. Khi chúng ta tác động điều khiển thì sẽ được truyền động đến trục – đĩa của van bướm. Cụm trục – đĩa van sẽ xoay theo các góc mở khác nhau khi đó dòng tiết lưu chảy qua ống sẽ có lưu lượng khác nhau. Thông thường trạng thái đóng hoàn toàn thì góc mở bằng 0 độ, còn khi van mở hoàn toàn thì cánh xoay một góc 90 độ so với trục chính giữa của nó. Van bướm tay gạt Van bướm tay quay Van bướm Wonil Van bướm Hàn Quốc Cấu tạo của van bướm Để hiểu rõ chúng ta quan sát bản vẽ van bướm dưới hình: Van bướm cấu tạo gồm các phần chính sau: a. Thân van: Thân van bướm được đúc dạng một vòng kim loại, inox, gang hoặc nhựa được đúc liền để có các lỗ bắt bulong vào mặt bích định vị vị trí van trên đường ống b. Đĩa van: Hay còn được gọi là cánh bướm: Cánh van bướm thường được làm bằng gang, gang dẻo, thép, inox, nhựa, đĩa van có thể định vị ở các góc mở khác nhau điều này giúp van bướm có thể điều tiết được chất lưu trong đường ống c. Bộ phận làm kín: Bộ phận làm kín hay còn gọi là gioăng làm kín, có thể bằng cao su, PDFE, TEFLON d. Bộ bận tay gạt hoặc vô lăng Là bộ phận dùng để tác động lên van tạo ra góc mở khác nhau hay tạo ra trạng thái đóng hoặc mở hoàn toàn Ngoài ra chúng ta còn có các bộ phận khác như trục van, bánh răng định vị, bulong, v,v… Nguyên Lý Hoạt Động Van Bướm Đặt van bướm ở vị trí mở ¼ trước khi lắp đặt để tránh làm biến dạng miếng đệm(sleeve) do xiết quá chặt, làm kẹt và rò rỉ. Đường kính của 2 đường ống lắp van bướm phải bằng nhau để đảm bảo không gian hoạt động cho đĩa van. Cần phải có một khoảng cách mặt bích vừa đủ để lắp van để không làm hư hại miếng đệm(sleeve) Xiết chặt các ốc, vít từ từ theo mặt phẳng Không sử dụng miếng đệm (gasket)giữa  mặt bích và van Kích thước mặt bích phải đồng nhất kích thước van Không được hàn mặt bích gần Van Bướm đã được lắp đặt. Đối với van bướm đường kính lớn, khi lắp đặt thì ưu tiên lắp van với trục ti nằm ở vị trí ngang Khi tiến hành quay tay quay theo ngược chiều kim đồng hồ là thực hiện quá trình mở van. Ngược lại khi quay tay quay theo cùng. chiều kim đồng hồ là hiện quá trình đóng van. Việc đóng mở chỉ cần quay tay quay hoặc điều khiển cơ cấu đóng ở mọi góc độ. 4. Phân loại van bướm 4.1 Phân loại theo chức năng vận hành: Khi chúng ta vận hành, thao tác đóng mở van tùy vào những kích cỡ van khác nhau mà đơn vị chế tạo, sản xuất sẽ cho chúng ta những cách vận hành, thao tác khác nhau. Với những đường ống lớn hoặc nhỏ khác nhau nên sẽ tạo cho chúng ta lực tay để vận hành cũng khác nhau vì thế mà chúng ta có các loại van bướm như sau: a. Van bướm tay gạt: Là loại van bướm mà khi chúng ta thao tác đóng mở dùng lực tay thông thường của con người vẫn có thể thao tác được, chính vì thế van bướm tay gạt chỉ dùng cho những đường ống: DN50, DN65 đến DN250 b. Van bướm vô lăng, van bướm tay quay: Là lọa van bướm mà khi chúng ta thao tác đóng mở dùng lực tay thông thường trở nên khó khăn cần có thiết bị hộp số trợ lực giúp chúng ta thao tác một cách dễ dàng hơn. Vì vậy mà loại van bướm này thường dùng cho những đường ống lớn từ DN100 trở lên đến DN600 Ngoài ra loại van bướm vô lăng cũng có thể điều chỉnh tiết lưu một cách từ từ và có thể điều chỉnh tiết lưu một cách chính xác hơn c. Van bướm điều khiển: Là loại van bướm hiện đại nhất hiện nay, chúng được tự động hóa một cách hoàn toàn không còn phải dùng tay để thao tác đóng hoặc mở. Van bướm điều khiển thường dùng là van bướm điều khiển bằng điện và van bướm điều khiển bằng khí nén. 4.2 Phân loại theo vật liệu chế tạo: Van bướm gang: Thông thường tùy chọn chất liệu gang có các sản phẩm van thân gang cánh inox gioăng EPDM/NBR, van thân gang cánh cao su gioăng EPDM, van thân gang cánh gang gioăng EPDM. Van bướm thép: Trên thị trường phổ biến dòng sản phẩm thân thép gioăng chì hoặc gioăng teflon có khả năng chịu nhiệt và áp suất cao. Van bướm inox: Phổ biến trên thị trường là mẫu van toàn thân […]

7 Đơn vị đo áp suất thông dụng

đơn vị đo áp suất bar

Trong hệ thống đo lường áp suất hiện đang sử dụng các đơn vị đo phổ biến như Bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, mH2O…Tại các khu vực, các quốc gia khác nhau sẽ sử dụng đơn vị đo khác nhau. Vậy 7 đơn vị đo suất thông dụng bao gồm những loại nào? Cách quy đổi các đơn vị áp suất ra sao? Hãy cùng Vankhinen-THP tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu về 7 đơn vị đo áp suất thông dụng Cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất thường sử dụng các đơn vị đo áp suất như Bar, Kg/cm2, Psi, Kpa … Tất cả những đơn vị này đều có thể chuyển đổi sang đơn vị khác một cách tương đương. Tùy theo từng khu vực, quốc gia mà đơn bị đo áp suất sẽ khác nhau, ví dụ như Mỹ thường dùng Psi, Ksi, Châu Âu sử dụng các đơn vị như Bar, mBar, Châu Á như Nhật thì sử dụng đơn vị Kpa, Mpa, Pa… Trên các thiết bị, sản phẩm đo lường sẽ có chỉ số định mức áp suất làm việc MAX – MIN. Ba khu vực chi phối đơn vị đo áp suất quốc tế Bắc Mỹ Khi nhắc đến Bắc Mỹ thì người ta thường hay nghĩ ngay đến nước Mỹ. Đây vừa là một cường quốc quân sự cũng là một trong những quốc gia đầu tiên tạo ra các chuẩn đơn vị đo áp suất. Hiện nay, đơn vị đo áp suất phổ biến nhất tại Mỹ là Ksi, Psi . Châu Âu Nhắc đến Châu Âu, không thể không nhắc đến các quốc gia,  vùng liên kết cũng như các tổ chức đa quốc gia như G7 với đại diện là các nước Anh, Pháp, Đức,… Đây là những cường quốc có nhiều thành tựu về tự động hóa và đo lường. Chính vì thế, việc tạo ra đơn vị đo áp suất riêng là điều hiển nhiên. Hiện nay, đơn vị đo áp suất phổ biến nhất tại châu Âu là Bar, mBar,… Châu Á Nhật Bản và Hàn Quốc được đánh giá là 2 cường quốc có nền công nghiệp phát triển nhất khu vực châu Á. Đặc biệt, Nhật Bản cũng là một trong những thành vieenc chính thức của G7. Hiện nay, đơn vị đo áp suất phổ biến nhất tại quốc gia này là Pa, Mpa, Kpa… Quy đổi đơn vị đo áp suất Đơn vị đo áp suất được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Bar và Psi, tuy nhiên do phát sinh từ 3 khu vực chi phối đơn vị đo áp suất mà hiện nay, trên thế giới có đến 7 đơn vị đo. Điều này khiến nhiều người gặp khó khăn khi sử dụng đơn vị đo áp suất. Để giúp Quý khách hàng dễ dàng tra cứu đơn vị đo áp suất, Vankhinen-THP đã tiến hành quy đổi 7 đơn vị đo áp suất này với đơn vị đo chuẩn là Bar. Cùng tham khảo nhé: 1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal ) 1 bar            =            1.02 kgf/cm2 1 bar            =            100 kPa ( kilopascal ) 1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal ) 1 bar            =            1000 mBar ( milibar ) 1 bar            =            10197.16 kgf/m2 1 bar            =            100000 Pa ( pascal ) Tính theo “áp suất” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere ) 1 bar            =            1.02 technical atmosphere Tính theo “hệ thống cân lường” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông ) 1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông ) 1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot ) Tính theo  “cột nước”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O ) 1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O ) 1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O ) Tính theo  “thuỷ ngân” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury ) 1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury ) 1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury ) 1 bar            =            750 Torr Hướng dẫn cách quy đổi đơn vị đo áp suất chính xác nhất Thứ nhất: Sử dụng bảng chuyển đổi đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế Như vậy, theo cách quy đổi trên, ta có thể quy đổi 1 Bar sang các đơn vị tương đường. Tuy nhiên, để quy đổi ngược lại các các đơn vị áp lực như: Psi, Kpa, Mpa, atm, cmHg, mmH20, Bar hoặc một số các đơn vị khác thường […]

Tiêu chuẩn IP67, IP68 là gì?

Tiêu chuẩn IP67

Tiêu chuẩn IP là gì? Tiêu chuẩn IP là tiêu chuẩn quốc tế về khả năng chống nước, chống bám bụi của thiết bị. Tiêu chuẩn IP vốn được viết tắt từ cụm từ “Ingress Protection Ratings” – “xếp hạng bảo vệ chống xâm nhập”(dịch nguyên nghĩa theo Google dịch). Khả năng chống nước của thiết bị sẽ được ký hiệu theo: IPxy Trong đó, IP mô tả tiêu chuẩn chống nước, bụi xâm nhập.  Các chữ  cái “x”, “y” là các giá trị từ 0 – 8 biểu thị mức độ bảo vệ, chống xâm nhập đến đâu, và được quy định như sau: * Chữ x nếu là: 0: không có bảo vệ gì đặc biệt. 1: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 50mm, ví dụ như bàn tay người. 2: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 12,5 mm, ví dụ như ngón tay. 3: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 2,5mm, ví dụ như tuốc-lơ-vít hoặc các công cụ khác. 4: Bảo vệ khỏi những vật có bán kính lớn hơn 1mm, ví dụ như dây điện. 5: Bảo vệ khỏi một lượng bụi nhất định (không quá nhiều) 6: Chống bụi hoàn toàn. Tham khảo: Mẫu giấy chứng nhận chất lượng, xuất xứ COCQ bạn cần biết là gì? * Chữ y nếu là số: 0: không có bảo vệ gì. 1: bảo vệ khỏi các hạt nước rơi theo chiều dọc và khối chất lỏng ngưng tụ. 2: bảo vệ khỏi nước xối trực tiếp, lên tới 15 độ theo chiều dọc 3: bảo vệ khỏi nước xối trực tiếp, lên tới 60 độ theo chiều dọc. 4: bảo vệ khỏi nước xối từ mọi hướng. Lượng nước có hạn. 5: bảo vệ khỏi nước xối áp lực thấp từ mọi hướng. Lượng nước có hạn. 6: bảo vệ khỏi nước xối mạnh từ mọi hướng. Lượng nước có hạn. 7: chịu được khoảng thời gian thấp dưới độ sâu từ 15 cm đến 1 m trong vòng 30 phút. 8: chịu được khoảng thời gian dài dưới độ sâu trên 1m và có áp lực. Việc nắm bắt được rõ tiêu chuẩn IP, giúp quý khách hàng có thể lựa chọn được tốt nhất những sản phẩm như điện thoại, tivi, hay quan trọng nhất là có thể chọn được van bướm điều khiển điện đúng theo yêu cầu Ví dụ: Van bướm điều khiển điện KosaPlus xuất xứ Hàn Quốc có tiêu chuẩn chống nước IP67. Thông số biểu thị sản phẩm van bướm điện KosaPlus có khả năng chống bụi xâm nhập một cách hoàn toàn, và chống nước xâm nhập trong khoảng thời gian 30 phút ở điều kiện độ sâu từ 15 cm đến 1m.

Tiêu chuẩn mặt bích BS

Mặt bích BS là tiêu chuẩn thiết kế của Anh Quốc, được sử dụng để làm thước đo sản xuất và gia công các loại mặt bích. Để tra cứu nhanh các thông số về tiêu chuẩn mặt bích BS, hãy cùng Vankhinen-THP tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Tiêu chuẩn mặt bích BS là gì? Mặt bích tiêu chuẩn BS là mặt bích được sản xuất và chế tạo theo tiêu chuẩn Anh Quốc, đảm bảo các yếu tố kỹ thuật như chịu áp lực hay nhiệt độ làm việc theo quy định. Tiêu chuẩn bích BS4504 cũng là một trong những tiêu chuẩn bích BS được sử dụng để chế tạo phụ kiện mặt bích, loại phụ kiện được sử dụng tương đối nhiều trong các hệ thống công nghiệp hiện nay. Thông thường, bích tiêu chuẩn BS4504 được sử dụng chủ yếu là bích BS4504 PN10 và BS4504 PN16. Thông số kỹ thuật của tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN10 Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN10 là loại bích có khả năng chịu áp lực hoạt động là 10bar. Mặt bích này được sử dụng khá phổ biến do nhiều hệ thống yêu cầu áp lực làm việc dưới 10bar. Hiện nay, mặt bích BS4504 PN10 được sử dụng chủ yếu cho các hệ thống như PCCC, hệ thống dẫn nước sạch, xử lý nước thải… Des. of Goods Thickness Inside Dia. Outside Dia. Dia. of Circle Number of Bolt Holes Hole Dia. Approx. Weight t Do D C h (kg/Pcs) inch DN (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) 01-Thg2 15 12 22 95 65 4 14 0.58 03-Thg4 20 12 27.6 105 75 4 14 0.72 1 25 12 34.4 115 85 4 14 0.86 1.1/4 32 13 43.1 140 100 4 18 1.35 1.1/2 40 13 49 150 110 4 18 1.54 2 50 14 61.1 165 125 4 18 1.96 2.1/2 65 16 77.1 185 145 4 18 2.67 3 80 16 90.3 200 160 8 18 3.04 4 100 18 115.9 220 180 8 18 3.78 5 125 18 141.6 250 210 8 18 4.67 6 150 20 170.5 285 240 8 22 6.1 8 200 22 221.8 340 295 8 22 8.7 10 250 22 276.2 395 355 12 26 11.46 12 300 24 327.6 445 410 12 26 13.3 14 350 28 372.2 505 470 16 26 18.54 16 400 32 423.7 565 525 16 30 25.11 20 500 38 513.6 670 650 20 33 36.99 24 600 42 613 780 770 20 36 47.97 Thông số kỹ thuật của tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN16 Tiêu chuẩn mặt bích BS4504 PN16 là loại bích có khả năng chịu áp lực lên đến 16bar. Các loại van, phụ kiện kết nối mặt bích thường sử dụng tiêu chuẩn này. Do đó khi kết nối với đường ống, cần lưu ý lựa chọn đúng loại mặt bích. Các loại bích cùng tiêu chuẩn mới có thể lắp đặt với nhau do có cùng kích thước lỗ bulong. Trên thị trường, mặt bích BS4504 PN16 có loại mỏng và loại dày, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể để đưa ra lựa chọn phù hợp. Lưu ý: Đối với đường ống có kích thước từ DN10 – DN200 có thể sử dụng mặt bích BS4504 PN16 thay thế BS4504 PN10 do chúng có cùng khoảng cách tâm lỗ bulong và áp suất làm việc lớn hơn. Des. of Goods Thickness Inside Dia. Outside Dia. Dia. of Circle Number of Bolt Holes Hole Dia. Approx. Weight t Do D C h (kg/Pcs) inch DN (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) 01-Thg2 15 14 22 95 65 4 14 0.67 03-Thg4 20 16 27.6 105 75 4 14 0.94 1 25 16 34.4 115 85 4 14 1.11 1.1/4 32 16 43.1 140 100 4 18 1.63 1.1/2 40 16 49 150 110 4 18 1.86 2 50 18 61.1 165 125 4 18 2.46 2.1/2 65 18 77.1 185 145 4 18 2.99 3 80 20 90.3 200 160 8 18 3.61 4 100 20 115.9 220 180 8 18 4 5 125 22 141.6 250 210 8 18 5.42 6 150 22 170.5 285 240 8 22 6.73 8 200 24 221.8 340 295 12 22 9.21 10 250 26 276.2 395 355 12 26 13.35 12 300 28 327.6 445 410 12 26 17.35 14 350 32 372.2 505 470 16 26 23.9 16 400 36 423.7 565 525 16 30 36 20 500 44 513.6 670 650 20 33 66.7 Một số sản phẩm mặt bích BS khác tại Vankhinen-THP Ngoài sản phẩm bích BS4504 PN10 và BS4504 PN16, Vankhinen-THP chúng tôi cũng đang phân phối rất nhiều mặt bích BS4504 khác như: Mặt bích BS4504 PN40 Mặt bích BS4504 PN25 Mặt bích BS4504 PN16 Mặt bích BS4504 PN10 Mặt bích BS4504 PN7 Mặt bích BS4504 PN5 Lap Joint Flange BS4504 PN40 Lap Joint Flange BS4504 PN25 Lap Joint Flange BS4504 PN16 Welding Neck Flanges BS4504 PN40 Welding Neck Flanges BS4504 PN25 Lap Joint Flange BS4504 PN10 Welding Neck Flanges BS4504 PN16 Welding Neck Flanges BS4504 PN10 Threaded Flange BS4504 PN40 Threaded Flange BS4504 PN10 Threaded Flange BS4504 PN10 Threaded Flange BS4504 PN25 Mặt bích mù BS4504 PN40 Mặt bích mù BS4504 PN25 Mặt bích mù BS4504 PN16 Mặt bích mù BS4504 PN10 Slip On Flanges BS4504 PN40 Slip On Flanges BS4504 PN25 Slip On Flanges BS4504 PN16 Slip On Flanges BS4504 PN10 Trên đây là một số thông tin liên quan đến tiêu chuẩn mặt bích BS. Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng. Vankhinen-THP chúng tôi hiện đang cung cấp các loại mặt bích thép, mặt bích inox 316, inox 304, theo tiêu chuẩn BS PN10, BS PN16, JIS 10K, ANSI #150LB. Sản phẩm được nhập khẩu chính hãng từ nhà máy sản xuất, cung cấp đầy đủ […]

Tiêu chuẩn mặt bích JIS 5k, 10k, 16k, 20k

Tiêu chuẩn mặt bích JIS 5k, 10k, 16k, 20k là tiêu chuẩn về độ dày mặt bích, khoảng cách giữa các lỗ bích của Nhật Bản. Hiện nay, một số quốc gia khác cũng đang sản xuất các sản phẩm mặt bích, phụ kiện đường ống, van công nghiệp áp dụng tiêu chuẩn này như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. Tiêu chuẩn mặt bích JIS là gì? Mặt bích tiêu chuẩn JIS là loại mặt bích sản xuất theo thông số tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. JIS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Japan Industrial Standard” nghĩa là Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản. Đây là tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản và một số quốc gia Châu Á. Tiêu chuẩn mặt bích JIS chia thành nhiều loaij như JIS 5K, JIS 10K, JIS 16K, JIS 20K. Tiêu chuẩn công nghiệp chung của Nhật Bản xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1921 với tên gọi JES (Japanese Enginese Standard). Sau nhiều lần sửa đổi và cập nhật mới, đến 01/10/2008 được đổi thành tiêu chuẩn JIS (Japan Industrial Standard) và đưa vào sử dụng như tiêu chuẩn mới chính thức. Theo đó, tất cả sản phẩm mặt bích theo chuẩn cũ sẽ hết hiệu lực vào 30/10/2008, phải sản xuất và in ấn theo tiêu chuẩn JIS mới. Tiêu chuẩn mặt bích JIS 5K Tiêu chuẩn mặt bích JIS 5K là loại bích có khả năng chịu áp suất 5kg/cm2 trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Loại mặt bích này thường được sử dụng trong các hệ thống áp suất thấp. Có 2 loại mặt bích thông dụng sản xuất theo tiêu chuẩn này là Blind flange và Slip-on flange. STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 5K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK lỗ bulông Kg/cái 1 38 10 75 55 18.0 9 4 12 0.3 2 12 15 80 60 22.5 9 4 12 0.3 3 34 20 85 65 28.0 10 4 12 0.4 4 1 25 95 75 34.5 10 4 12 0.5 5 114 32 115 90 43.5 12 4 15 0.8 6 112 40 120 95 50.0 12 4 15 0.9 7 2 50 130 105 61.5 14 4 15 1.1 8 212 65 155 130 77.5 14 4 15 1.5 9 3 80 180 145 90.0 14 4 19 2.0 10 4 114 200 165 116.0 16 8 19 2.4 11 5 125 235 200 142.0 16 8 19 3.3 12 6 150 265 230 167.0 18 8 19 4.4 13 8 200 320 280 218.0 20 8 23 5.5 14 10 250 385 345 270.0 22 12 23 6.4 15 12 300 430 390 320.0 22 12 23 9.5 16 14 350 480 435 358.0 24 12 25 10.3 17 16 400 540 495 109.0 24 16 25 16.9 18 18 450 605 555 459.0 24 16 25 21.6 Tiêu chuẩn mặt bích JIS 10K Tiêu chuẩn mặt bích 10K là loại bích có khả năng chịu áp suất tương đương 10kg/cm2. Đây là loại mặt bích thông dụng, được sản xuất nhiều nhất hiện nay. Các loại van, thiết bị, phụ kiện thường kết nối theo tiêu chuẩn JIS 10K. Các loại mặt bích được sản xuất theo tiêu chuẩn này bao gồm: Blind flange, Plate flange, Slip-on flange. STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 10K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK lỗ bulông Kg/cái 1 38 10 90 65 18 12 4 15 0.5 2 12 15 95 70 22.5 12 4 15 0.6 3 34 20 100 75 28 14 4 15 0.7 4 1 25 125 90 34.5 14 4 19 1.1 5 114 32 135 100 43.5 16 4 19 1.5 6 112 40 140 105 50 16 4 19 1.6 7 2 50 155 120 61.5 16 4 19 1.9 8 212 65 175 140 77.5 18 4 19 2.6 9 3 80 185 150 90 18 8 19 2.6 10 4 100 210 175 116 18 8 19 3.1 11 5 125 250 210 142 20 8 23 4.8 12 6 150 280 240 167 22 8 23 6.3 13 8 200 330 290 218 22 12 23 7.5 14 10 250 400 355 270 24 12 25 11.8 15 12 300 445 400 320 24 16 25 13.6 16 14 350 490 445 358 26 16 25 16.4 17 16 400 560 510 409 28 16 27 23.1 18 18 450 620 565 459 30 20 27 29.5 19 20 500 675 620 510 30 20 27 33.5 Tiêu chuẩn mặt bích JIS 16K Tiêu chuẩn mặt bích JIS 16K là loại bích có khả năng chịu áp lực làm việc 16kg/cm2. Bích JIS 16K thường sử dụng cho hệ thống có áp suất tương đối, với nhiệt độ khoảng 100 độ C. Hiện nay có 3 loại bích sản xuất theo tiêu chuẩn này là: Blind flange, Plate flange và Slip-on flange. STT Size Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 16K Trọng lượng Inch mm ĐKN Tâm lỗ Lỗ thoát Độ dày Số lỗ ĐK lỗ bulông Kg/cái 1 38 10 90 65 18 12 4 15 0.5 2 12 15 95 70 22.5 12 4 15 0.6 3 34 20 100 75 28 14 4 15 0.7 4 1 25 125 90 34.5 14 4 19 1.1 5 114 32 135 100 43.5 16 4 19 1.5 6 112 40 140 105 50 16 4 19 1.6 7 2 50 155 120 61.5 16 8 19 1.8 8 212 65 175 140 77.5 18 8 19 2.5 9 3 80 200 160 90 20 8 22 3.5 10 4 100 225 185 116 22 8 22 4.5 11 5 125 270 225 142 22 8 25 6.5 12 6 150 305 260 167 […]

Quy trình nghiệm thu đường ống cấp thoát nước

nghiệm thu đường ống cấp thoát nước

Nghiệm thu đường ống cấp nước nếu sử dụng sơ đồ bơm nước lên téc và tự chảy cấp cho căn hộ Nếu đường ống bơm nước lên téc sử dụng ống thép thì yêu cầu sơn ống chống rỉ đặc biết ở các điểm hàn ( nếu là sử dụng ống thép tráng kẽm ), kiểm tra các giã đỡ, quang treo, ty treo phải thẳng chắc chắn. áp lực thử bằng 1,5 lần áp làm việc ngâm trong 2 giờ và không giảm áp lực tí nào ( áp lực thử đối với đường ống cấp bơm là 1,5 lần cột áp bơm ), kiểm tra độ dày thành ống so với thiết kế chỉ định.( đồng hồ phải có tem kiểm định, có giấy kiểm định), tại điểm cuối lắp một van xả để kiểm tra sự thông suốt của dường ống, bơm đến áp suất yêu cầu và niêm phong đầu cấp bơm.sau khi ngâm trong 2 giờ nếu áp lực không tụt giảm thì mở van cổng kiểm tra độ tụt của đồng hồ, nếu đòng hồ tụt tức là đường ống thông suốt. Đối với ống cấp nước từ téc xuống căn hộ, kiểm tra ty treo, quang cheo chắc chắn. kiểm tra dường ống đi đúng theo bản vẽ triển khai shopdrawing, không đi tắt, ngắn.nếu ống đi trên sàn thì yêu cầu các đoạn ống phải được buộc chắc chắn, ống phải dược đảm bảo đủ cos khi cán nền và lát gạch, các đoạn ống đi chênh cos trên sàn phải được đục giảm dần về cos ( ví dụ giao giữa khu vệ sinh và sàn bên ngoài ), tránh các đường ống đi quá cong ( ống PPR dễ uốn ),mặt của các cút sau này bằng mặt gạch ôp, cút cho ren phải đảm bảo đúng khoảng cách và cùng cos ( không sau khó lắp sen tắm ) , các đường ống đi qua cửa phải được đắp vữa phủ lên trên suốt chiều dài, tránh xe bò, xe cải tiến chở vật liệu xây dựng, cán qua gây dập, hỏng ống, các đường ống phải không được lấp, che khuất để tránh hàn chập ( hàn không có măng xông, vẫn đảm bảo khi thử áp, nhưng không đảm bảo kĩ thuật ), và các đoạn nối ống kiểm tra có côn thu vì có thể nối ống 25 lồng với ống 20 vẫn đảm bảo khi thử áp nhưng không đúng kĩ thuật, áp lực thử bằng 1,5 lần áp làm việc và ngâm trong 2 giờ và không được giảm áp lực chút nào ( áp lực thử này tính cao độ từ téc nước chảy xuống ) đồng hồ phải có tem kiểm định, có giấy kiểm định, ( giấy tờ chứng minh mua bán của nhà thầu ). Yêu cầu tất cả các van nước phải được mở thường hay quên van bướm, nếu chặn van nào thì đoạn ống sau van sẽ không thể test ( làm biên bản phạt). nếu ống di trên tường, kiểm tra cắt tường đảm bảo trước khi đục. ( hạn chế đường ống đi vào giữa mạch xây gạch và vết dục quá to so với đường kính ống=> phạt), đảm bảo đúng cos cao độ lắp đặt thiết bị vệ sinh. Sau khi bơm tăng áp đến áp lực yêu cầu, niêm phong đầu cấp bơm. Sau 2 giờ nếu không tụt áp lực thì đồng ý chấp nhận, sau đó đi mở một vài điểm bất kì kiểm tra sự thông trên dường ống ( tránh trường hợp đơn vị thi công khóa van tại một vài diểm) nếu mở ra đồng hồ tụt chứng tỏ dường ống thông, đoạn ống được test đảm bảo. kiểm tra lắp đặt trước khi thử áp lực đường ống. Nên thử áp khi đơn vị vừa cán nền xong, tránh tình trạng khi cán nền để lát gạch đơn vị thi công gây bẹp ống, tắc ống. các đoạn ống đi trên mặt đấtp hải dược bịt tránh tình trạng bụi bẩn, vữa xi măng chui vào trong ống gây tắc ống. nút bịt nên sử dụng nút bịt sắt, trong quá trình sử dụng bịt nhựa dễ bị bung. Bạn có thể tham khảo thử áp lực đường ống ở Qui chuẩn cấp thoát nước ( Bìa màu đỏ) nhưng Qui chuẩn không chặt chẽ lắm. ( thời gian thử áp không quá 15 phút).

Van bướm điều khiển khí nén DN150

Van-bướm-điều-khiển-khí-nén-DN150-thân-gang-cánh-inox

Giới thiệu về van bướm điều khiển khí nén DN150 Van bướm điều khiển khí nén DN150 gồm thông số kích cỡ của van bướm điều khiển khí nén. Cụ thể thân van dạng van cánh bướm có kích cỡ DN150 hay còn được ký hiệu là 150A, lắp cho đường ống có kích thước D168mm ( Ống phi 168mm) hay là 5 inch (5″). Trong kỹ thuật cũng như trong quá trình mua hàng, chúng ta sẽ có các nhu cầu khác nhau để ứng dụng cho các hệ thống khác nhau, các vị trí khác nhau trong hệ thống. Để đáp ứng nhu cầu này, sản phẩm van bướm khí nén DN150 còn có các tùy chọn khác để Quý Vị lựa chọn: Tùy chọn vật liệu thân van: Thân gang cánh inox – Toàn thân inox – thân van nhựa PVC/uPVC – Thân van thép Tùy chọn kiểu kết nối: Wafer – mặt bích Tùy chọn kiểu tác động điều khiển: tác động đơn – tác động kép Tùy chọn chức năng điều khiển: ON/OFF – tuyến tính Bên cạnh đó, một số đơn vị còn có yêu cầu cụ thể về xuất xứ, thậm chí là chỉ định thương hiệu. Tuấn Hưng Phát nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm của thương hiệu Kosaplus – Haitima. Quý Vị có thể cân nhắc lựa chọn sản phẩm cho phù hợp. Hình ảnh van bướm điều khiển khí nén DN150 Thông số kỹ thuật của van bướm điều khiển khí nén DN150: Kích cỡ: DN150, ống phi 168mm, 5 inch Vật liệu chế tạo: gang, thép, inox, nhựa Kiểu tác động điều khiển: tác động đơn – tác động kép Chức năng điều khiển: ON/OFF – tuyến tính Áp lực làm việc: PN25, PN16, PN10 Nhiệt độ làm việc 0~ 200 độ C Áp lực khí nén 0 ~ 8 bar Môi trường sử dụng: nước sạch, nước thải, hóa chất, nước biển, thực phẩm, đồ uống Hãng sản xuất: Haitima – Kosaplus Xuất xứ: Hàn Quốc – Đài Loan >>Quý Vị có thể quan tâm đến các kích cỡ nhỏ hơn? Hãy tham khảo van bướm điều khiển khí nén DN50 – 50A lắp cho đường ống phi 60mm, hay 2 inch.

X