Van chặn quả thực rất thông dụng, thường được lắp đặt trong các hệ thống có lưu chất dạng lỏng tại các vị trí đầu nguồn cấp lưu chất, có chức năng đóng mở lưu chất đi qua van. Vậy van chặn là gì? Cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây của Vankhinen-THP. Van chặn là gì? Van chặn là một trong những tên gọi thường gặp của Gate valve – van cổng, hay van cửa, van hai chiều…một thiết bị van công nghiệp được lắp đặt trên hệ thống ống dẫn lưu chất với chức năng chặn – mở dòng lưu chất đi qua van mà không ảnh hưởng đến lưu lượng và tốc độ dòng chảy. Van chặn thường chế tạo từ nhiều chất liệu khác nhau như gang, inox, thép…nên có khả năng chịu nhiệt độ và áp lực tốt, hoạt động ổn định trong các điều kiện môi trường khác nhau. Bên ngoài thân van được phủ một lớp sơn epoxy cao cấp giúp bảo vệ van không bị gỉ sét bởi các tác nhân môi trường, luôn giữ được tính thẩm mỹ cao. Van cổng vận hành chủ yếu bằng tay quay vô lăng nên rất dễ sử dụng và không yêu cầu nhiều chuyên môn kỹ thuật. Tuy nhiên, đối với các hệ thống kích cỡ lớn, yêu cầu tự động hóa, có thể vận hành bằng khí nén hoặc điện để mang lại hiệu quả tốt nhất. Hiện nay, van được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống sản xuất tại các khu công nghiệp; hệ thống cấp thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống khí nén, hơi nóng; các hệ thống bơm… Cấu tạo chung của van chặn Tương tự như các loại van công nghiệp khác, van chặn cũng có cấu tạo bao gồm các bộ phận chính như: Thân van, trục van, đĩa van, nắp van, gioăng làm kín, bộ phận điều khiển. – Thân van chế tạo từ chất liệu inox, gang, thép… có chức năng là cố định và bảo vệ các bộ phận khác bên trong van. Thân van kết nối với đường ống bằng mặt bích, nối ren. Bên ngoài thân phủ một lớp epoxy chống gỉ sét hay bong tróc trong quá trình sử dụng, đảm bảo tính thẩm mỹ của van. – Nắp van chế tạo cùng chất liệu với thân van, dùng để cố định và bảo vệ các bộ phận bên trong thân van. Nắp van liên kết với thân van thông qua ren hoặc bắt bulong nên rất dễ tháo lắp, thuận tiện cho việc kiểm tra, vệ sinh các chi tiết bên trong van. – Trục van dùng để kết nối bộ điều khiển với đĩa van. Bộ phận này thường chế tạo từ inox, thép không gỉ. – Đĩa van dùng để đóng mở, cho phép hoặc ngăn chặn lưu chất đi qua. Đây là bộ phận tiếp xúc và chịu áp lực chính nên thường chế tạo từ các vật liệu cứng, có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn hiệu quả. – Bộ điều khiển có thể là tay quay, bộ điện, bộ khí nén. Bộ phận này có chức năng chính là vận hành, điều khiển hoạt động đóng mở van. – Gioăng làm kín làm bằng cao su, giúp làm kín van, ngăn chặn lưu chất rò rỉ ra ngoài. Nguyên lý hoạt động của van chặn Với chức năng chính là đóng mở, ngăn chặn hoặc cho phép dòng chảy lưu chất đi qua nên nguyên lý hoạt động của van chặn tương đối đơn giản. – Trong trạng thái bình thường, đĩa van ở vị trí đóng nên dòng chảy lưu chất bị ngăn chặn hoàn toàn, không thể lưu thông. – Khi muốn mở van, chỉ cần xoay tay quay vô lăng thuận chiều kim đồng hồ hoặc bật công tắc điện, khí nén để tạo ra một lực momen xoắn tác động đến trục van, trục van quay tác động đến đĩa van khiến đĩa van bị lệch khỏi vị trí và tạo ra một khoảng trống cho phép lưu chất đi qua van mà không làm ảnh hưởng đến lưu lượng, áp lực dòng chảy. – Khi muốn đóng van, chỉ cần xoay tay quay vô lăng ngược chiều kim đồng hồ hoặc tắt công tắc điện, khí nén. Lực momen xoắn tác động lên trục van khiến trục van quay theo chiều ngược lại và đẩy đĩa van về vị trí đóng, ngăn chặn không cho lưu chất đi qua van. Do thiết kế đặc biệt của đĩa van nên thiết bị này chỉ thích hợp sử dụng cho việc đóng mở lưu chất, không thích hợp điều tiết lưu lượng qua van. Có những loại van chặn nào phổ biến Dựa theo hình dáng, van chặn bao gồm: Van chặn ty nổi, van chặn ty chìm, van chặn dao. Van chặn ty nổi Van chặn ty nổi có thiết kế đặc biệt với phần trục ty nổi ra bên ngoài, nghĩa là người vận hành có thể dễ dàng quan sát trạng thái hoạt động của van mà không cần tháo van. Khi ty van nhô cao nghĩa là van đang ở trạng thái mở, cho phép lưu chất đi qua van. Khi ty van hạ xuống thấp nghĩa là van ở trạng thái đóng, ngăn chặn lưu chất đi qua. Ưu điểm của van chặn ty nổi là ty van nằm ở bên ngoài nên không tiếp xúc trực tiếp với lưu chất, không chịu áp lực dòng chảy, không bị ăn mòn bởi ma sát lớn. Tuy nhiên, ty van sẽ tiếp xúc trực tiếp với các tác nhân như nắng, mưa, gió, bụi, bẩn…nên rất dễ bị hư hỏng hoặc gỉ sét, ảnh hưởng đến quá trình vận hành. Van chặn ty chìm Loại van này có ty van nằm sâu bên trong thân van nên người vận […]
Lưu trữ Danh mục: Tài liệu
Vankhinen-THP chia sẻ những tài liệu – catalogues sản phẩm:
Trong lĩnh vực đo lường nước, ISO 4064 là tiêu chuẩn quốc tế quan trọng quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với đồng hồ đo nước. Tiêu chuẩn này đảm bảo độ chính xác, độ bền và khả năng hoạt động ổn định của đồng hồ nước trong nhiều điều kiện khác nhau. Vậy cụ thể ISO 4064 quy định những gì? Tại sao tiêu chuẩn này lại quan trọng đối với các doanh nghiệp và hộ gia đình? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây! Tiêu chuẩn ISO 4064 là gì? Tiêu chuẩn ISO 4064 là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều khách hàng khi tìm mua van công nghiệp, thiết bị đo lường. Bộ TCVN 8779 (ISO 4064) Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín có áp – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng bao gồm những phần cơ bản sau: – TCVN 8779-1 (ISO 4064-1) Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật – TCVN 8779-2 (ISO 4064-2) Phần 2: Yêu cầu lắp đặt – TCVN 8779-3 (ISO 4064-3) Phần 3: Phương pháp thử và thiết bị TCVN 8779-1 (Tiêu chuẩn ISO 4064-1) Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn ISO 4064 quy định những thuật ngữ, đặc tính kỹ thuật, đặc tính đo lường và yêu cầu về tổn thất áp suất đối với đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng. Tiêu chuẩn này thường áp dụng với đồng hồ nước có áp suất làm việc tối đa (MAP) lớn hơn hoặc bằng 1 MPa1 (0,6 MPa đối với đồng hồ có đường kính ống danh nghĩa, DN ≥ 500mm) và nhiệt độ chịu được tối đa, với đồng hồ nước lạnh là 30 ºC và đồng hồ nước nóng tới 180 ºC, tùy thuộc vào cấp chính xác. Tiêu chuẩn này thường áp dụng cho cả đồng hồ nước hoạt động theo nguyên lý điện hoặc điện tử và đồng hồ hoạt động theo nguyên lý cơ kết hợp cơ cấu điện tử được dùng để đo lưu lượng thể tích thực của đồng hồ nước lạnh và nóng. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho cơ cấu điện tử phụ trợ. Nói chung những cơ cấu phụ trợ là tùy chọn. Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này thường áp dụng cho các loại đồng hồ nước, không phân biệt công nghệ và được xác định là thiết bị đo tích hợp liên tục để đo lường thể tích nước chảy qua. Lưu ý: Có thể ưu tiên áp dụng quy định của quốc gia hơn những yêu cầu trong tiêu chuẩn này. TCVN 8779-2 (Tiêu chuẩn ISO 4064-2) Phần 2: Yêu cầu lắp đặt Tiêu chuẩn này quy định tiêu chí khi lựa chọn đồng hồ nước đơn, kết hợp và đồng tâm, phụ kiện đi kèm và cách lắp đặt. Những yêu cầu cụ thể đối với đồng hồ và lần vận hành đầu tiên của đồng hồ mới hoặc đã sửa chữa để đảm bảo phép đo ổn định chính xác và kết quả của đồng hồ rõ ràng. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả đồng hồ nước hoạt động dựa theo nguyên lý điện hoặc điện tử và đồng hồ hoạt động dựa theo nguyên lý cơ kết hợp cơ cấu điện tử được dùng để đo lưu lượng thể tích thực của đồng hồ nước lạnh. Tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho những cơ cấu điện tử phụ trợ. Lưu ý: Có thể ưu tiên áp dụng quy định của quốc gia hơn những yêu cầu trong tiêu chuẩn này. >>> Tham khảo: RS485 là gì? Tìm hiểu giao thức truyền thông công nghiệp phổ biến nhất TCVN 8779-3 (Tiêu chuẩn ISO 4064-3) Phần 3: Phương pháp thử và thiết bị Tiêu chuẩn quy định những phương pháp thử nghiệm, phương tiện được sử dụng để xác định đặc tính cơ bản của đồng hồ nước. Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng cho đồng hồ nước lạnh và nóng đồng tâm hoặc kết hợp. Chúng có khả năng chịu được áp suất làm việc tối đa (MAP) lớn hơn hoặc bằng 1MPa (10 bar) [0,6 MPa (6bar) đối với đồng hồ có kích thước danh nghĩa, DN, lớn hơn hoặc bằng 500mm và nhiệt độ chịu được tối đa đối với đồng hồ đo nước lạnh là 30 ºC và đồng hồ đo nước nóng tới 180 ºC, tùy thuộc vào chủng loại. Tiêu chuẩn này thường được áp dụng cho cả đồng hồ nước hoạt động theo nguyên lý điện hoặc điện tử và đồng hồ hoạt động theo nguyên lý cơ khí kết hợp thiết bị điện tử được dùng để đo lưu lượng thể tích thực của đồng hồ nước lạnh và nóng. Trường hợp lưu lượng danh định của đồng hồ nước thấp hơn 160 m3/h do hạn chế của mỗi phòng thử nghiệm riêng lẻ, kế hoạch thử nghiệm có thể có những điều khoản để sửa đổi điều kiện chuẩn, khi thử nghiệm độ bền hoặc thử nghiệm tính năng theo những đại lượng ảnh hưởng. Lưu ý: Có thể ưu tiên áp dụng quy định của quốc gia hơn những yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Trên đây là thông tin về tiêu chuẩn ISO 4064. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn đọc bổ sung thêm kiến thức về tiêu chuẩn ISO 4064. Nếu có bất cứ thắc mắc hoặc cần tư vấn kỹ thuật thêm, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Vankhinen-THP để được hỗ trợ tốt nhất. Tải xuống tài liệu tiêu chuẩn ISO 4064 bản DOCS, Tại Đây!
RS485 là phương thức giao tiếp ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp, viễn thông, POS,… Đặc biệt, RS485 là thiết bị không thể thiếu trong môi trường nhiễu do phạm vi đường truyền rộng lớn, đường cáp truyền đi quá dài. Ngoài ra, RS485 cũng được ứng dụng trong hệ thống máy tính, PLC hoặc cảm biến thông minh,… RS485 là gì? RS485 hay chuẩn giao tiếp RS485, cáp RS485 là phương thức giao tiếp kết nối với máy tính và các thiết bị khác. RS485 không đơn giản chỉ là giao diện đơn lẻ mà nó còn là tổ hợp truyền thông có khả năng tạo ra các mạng đơn giản của nhiều thiết bị. Chuẩn giao tiếp RS485 có khả năng kết nối max lên đến 32 thiết bị trên một cặp dây đơn và hệ thống dây nối đất ở khoảng cách lên đến 1200m. Cấu tạo RS485 Cáp RS485 có cấu tạo tương đối đơn giản, bao gồm các sợi dây xoắn lại với nhau theo từng cặp. Tuy nhiên, do cấu tạo này nên có một nhược điểm cần chú ý là khi hiện tượng nhiễu xuất hiện tại một cặp dây thì ngay lập tức các cặp dây khác cũng bị ảnh hưởng. Điều này dẫn đến điện áp hoạt động giữa 2 dây không có nhiều sự chênh lệch, bộ phận thu của RS485 vẫn có thể nhận tín hiệu vì bộ thu đã loại bỏ hết hiện tượng nhiễu. Nguyên lý hoạt động của RS485 Dữ liệu truyền qua 2 dây trong trạng thái xoắn lại. Khi dây xoắn lại thì khả năng chống nhiễu cao và tín hiệu đường truyền tốt hơn. Trong mạng RS485 phân thành 2 cấu hình: Cấu hình 2 dây (hệ thống bán song công) và cấu hình 4 dây (hệ thống song công toàn phần). Sơ đồ cấu hình 2 dây Đối với cấu hình 2 dây, dữ liệu truyền đi theo một hướng tại một thời điểm nhất định. Với dạng thiết lập này, tín hiệu TX và RX cùng sử dụng chung một cặp dây duy nhất, giúp người dùng tiết kiệm chi phí lắp đặt. Nhìn vào hình trên, sẽ thấy được hệ thống phát và hệ thống thu kết nối với nhau tại mỗi nút của một cặp xoắn. Tuy nhiên, cấu hình 2 dây lại làm giới hạn các nút tại cặp xoắn nên người dùng cần chú ý đến độ trễ quay vòng. Sơ đồ cấu hình 4 dây Nguyên lý hoạt động của cấu hình 4 dây khác so với cấu hình 2 dây, tại đây dữ liệu được truyền đi và đến đồng thời từ các nút. 2 dây sẽ đảm nhận nhiệm vụ truyền và 2 dây còn lại có nhiệm vụ nhận. Nhìn vào hình trên sẽ thấy cổng chính và máy phát kết nối với hệ thống nút nhận dữ liệu trên các cặp xoắn. Tuy nhiên, người dùng cần chú ý các kết này sẽ bị giới hạn trong giao tiếp chính và phụ, hiểu đơn giản là bị giới hạn tại nơi các nút không thể nhận tín hiệu từ nhau. >>> Xem thêm: cấu tạo đồng hồ nước với các sản phẩm đo lường thường xuyên áp dụng truyền thông RS485. Đánh giá ưu nhược điểm của RS485 Ưu điểm Đây là sản phẩm tiên tiến nhất hiện nay, khắc phục điểm yếu mà RS232 để lại. RS485 là chuẩn giao tiếp duy nhất có khả năng kết nối đồng thời với nhiều máy phát và máy thu trên cùng một hệ thống mạng. Các loại máy thu có điện trở đầu vào lên đến 12kΩ thì RS485 vẫn có khả năng kết nối với 32 thiết bị. Ngoài ra, đối với các đầu vào khác, RS485 có thể kết nối lên đến 256 thiết bị. Khi RS485 đang kết nối với các thiết bị ở khoảng cách xa thì người dùng có thể lắp thêm bộ lặp để gia tăng số lượng thiết bị kết nối, giúp tín hiệu ổn định hơn, tránh tình trạng nhiễu đường truyền. RS485 có lắp đặt 2 dây truyền tín hiệu giúp tín hiệu truyền đi sẽ nhanh hơn trên khoảng cách xa và rộng hơn. Nhược điểm Khi có quá nhiều thiết bị cùng truyền trên một đường dây thì thời gian đáp ứng sẽ chậm hơn. Các thiết bị cần sử dụng chung chuẩn RS485 thay cho chuẩn Analog hiện hữu. Để sử dụng RS485 hiệu quả cần có kiến thức sâu rộng. Cách sử dụng RS485 Dây chuyển đổi USB sang RS485 Bộ chuyển đổi USB sang RS485 thường được sử dụng trong ngành công nghiệp, có thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng mang theo. Bộ chuyển đổi này có mạch bảo vệ chống rỉ, chống tác động từ môi trường. Hoạt động: Bộ chuyển đổi này giúp liên lạc ổn định, nhanh chóng, bảo mật cao nên có thể tự động thu phát. Cáp điều khiển RS485 – Grove Grove là mẫu kết nối hệ thống tiêu chuẩn hóa đơn giản, dễ ứng dụng trong học tập. Grove cho phép Arduino của người dùng kết nối trực tiếp với RS485, cắm trực tiếp và sử dụng. Kết nối RS485 với máy tính Đây là bộ chuyển đổi có mạch bảo vệ cách ly nguồn hoặc cách ly từ tính. Bộ chuyển đổi S177P1 được thiết kế riêng dành cho các tín hiệu Modbus RTD RS 485, RS232 giao tiếp với máy tính thông qua cổng USB. Bộ chuyển đổi này dùng để cách ly USB sang RS485, được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Bộ chuyển đổi này khá dễ sử dụng, có khả năng thu phát tự động mà không gây trễ thông tin. Đây là lựa chọn hàng đầu dành cho những ứng dụng yêu cầu sự giao tiếp cao. Bộ chuyển đổi tín hiệu từ RS485 sang USB Bộ chuyển đổi tín […]
Cảm ứng điện từ sensor là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào? Thiết bị này mặc dù đã được ứng dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, những vấn đề nêu trên Bạn có thể chưa nắm được rõ. Dưới đây chúng tôi chia sẻ về thiết bị cảm ứng điện từ sensor. Giới thiệu cảm ứng điện từ sensor Cảm ứng điện từ sensor có tên tiếng Anh đầy đủ là Inductive Sensor, được phân vào nhóm cảm biến tiệm cận từ (Proximity Sensor), thiết bị này hoạt động dựa trên cảm ứng điện từ. Cảm ứng điện từ phát hiện ra vật thể mang từ tính (chủ yếu là sắt) không tiếp xúc, ở khoảng cách gần (chỉ vài mm đến vài chục mm). Hiểu theo nghĩa đơn giản, cảm biến điện từ sensor sẽ tạo ra từ trường xung quanh nó. Khi đó nếu có bất cứ vật thể kim loại nào xuất hiện gần khu vực đó sẽ bị phát hiện bởi từ trường, sau đó đưa tín hiệu báo về trung tâm. Ưu điểm của cảm ứng điện từ sensor Sử dụng cảm ứng điện từ sensor khá rộng rãi trong thực tiễn bởi những ưu điểm nổi bật sau: Cảm biến điện từ có khả năng hoạt động bình thường trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau, thậm chí là trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất. So sánh với các loại cảm biến khác thì cảm biến điện từ sensor có tuổi thọ sử dụng lâu dài hơn. Cảm biến điện từ có cấu tạo đơn giản nên quá trình lắp đặt và sử dụng cũng tương đối dễ dàng. Chi phí đầu tư sử dụng khá rẻ. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cảm ứng điện tử sensor Cấu tạo Một cảm biến điện từ sensor cơ bản thường có cấu tạo bao gồm những bộ phận chính như sau: Cuộn cảm: Đây là vật dụng được sử dụng để dẫn truyền dòng điện một chiều. Ghép nối tiếp hoặc ghép song song với tụ tạo thành một mạch cộng hưởng. Bộ cảm ứng và xử lý các tín hiệu: Tại bộ phận này, các thông tin được xử lý để rút ra tham số định tính hoặc định lượng nhằm phục vụ nhu cầu trong khoa học kỹ thuật. Ngõ ra điều khiển: Giám sát và điều khiển tất cả các quá trình. Bạn có thể tham khảo thêm về cảm biến này trong bài chia sẻ cấu tạo đồng hồ nước. Nguyên lý hoạt động Vận hành của cảm ứng điện từ sensor dựa trên nguyên lý cảm biến từ trường. Khi cung cấp nguồn, dòng điện chạy qua một mạch chứa cuộn cảm khi từ trường xuyên qua nó biến đổi. Nguyên lý cảm biến điện từ này thường được sử dụng để phát hiện các vật thể kim loại có tương tác với từ trường. Các chất phi kim loại như chất lỏng, nước hoặc bụi bẩn không tương tác với từ trường. Do đó, cảm biến điện từ có thể hoạt động tốt trong điều kiện môi trường bụi bẩn hoặc ẩm ướt. Ngoài ra, nếu cảm biến điện từ sensor có kích thước và thiết diện càng lớn thì từ trường phát ra càng mạnh, phạm vi phát hiện vật thể lớn với hiệu quả sử dụng càng cao và ngược lại. >>> Tham khảo: Cảm ứng điện từ thường dùng cho sản phẩm đồng hồ nước điện tử phân phối độc quyền của chúng tôi Phân loại cảm ứng điện từ sensor Thông thường, cảm ứng điện từ sensor thường được phân loại dựa trên các tiêu chí sau: Theo hình dáng: Cảm biến điện từ dạng hình trụ và hình hộp. Theo cấu tạo: Cảm biến điện từ có bảo vệ (shield) và không có bảo vệ (un-shield). Loại cảm biến từ có bảo vệ: Rất ít bị nhiễu bởi môi trường xung quanh do từ trường chỉ tập trung trước mặt cảm biến. Tuy nhiên, điều này có thể ảnh hưởng rất lớn đến khả năng và phạm vi hoạt động của cảm biến điện từ, khiến thiết bị này bị thu hẹp phạm vi phát hiện vật thể chỉ còn khoảng vài milimet. Loại cảm biến từ không có bảo vệ: Phạm vi phát hiện vật thể trong khoảng cách xa hơn, tốt hơn bởi khoảng không trước mặt cảm biến không bị che phủ. Tuy nhiên, điều này lại khiến cảm biến điện từ rất dễ bị nhiễu bởi môi trường xung quanh nhiều hơn, đặc biệt là khi khu vực đó có nhiều kim loại khác nhau. Theo phát hiện khác biệt của cảm biến từ tính. Cảm biến trường thấp: Loại cảm biến điện từ này có khả năng phát hiện những giá trị cực thấp. Do đó, chúng thường được ứng dụng trong các lĩnh vực cần độ chính xác cực cao, sai số cực nhỏ như y tế, công nghệ hạt nhân. Cảm biến trường Trái đất: Loại cảm biến điện từ này sử dụng từ trường của Trái đất và thường sử dụng trong các phương tiện và phát hiện điều hướng. Cảm biến từ trường nam châm: Loại cảm biến điện từ này thường được sử dụng để cảm nhận từ trường cực lớn. Các cảm biến điện từ này chủ yếu bao gồm các thiết bị hội trường, cảm biến GMR và công tắc sậy. Ngoài ra, cảm biến từ còn được phân loại dựa trên các thông số khác như nguồn cấp, phạm vi phát hiện, ngõ ra, tần số đáp ứng, kiểu đấu nối, kích thước lắp, cảm biến từ 2 dây, 3 dây hoặc 4 dây. Ứng dụng trong thực tiễn của cảm ứng điện từ sensor Trong thực tiễn, cảm ứng điện từ sensor được ứng dụng trong các lĩnh vực cụ thể sau: Ứng dụng đặc […]
Hộp đựng đồng hồ nước chất liệu inox, nhựa,…, phục vụ cho mục đích dân sinh và công nghiệp. Hiện nay, sản phẩm đang được áp dụng rộng rãi ở nhiều địa điểm khác nhau, trên toàn quốc. Hãy cùng tìm hiểu về ngay nhé. Mô tả hộp bảo vệ đồng hồ nước Hộp bảo vệ đồng hồ nước là thiết bị phụ kiện nhằm bảo vệ các đồng hồ đo lưu lượng nước sinh hoạt hàng ngày và trong công nghiệp sản xuất. Hộp bảo vệ đồng hồ nước được thiết kế và sản xuất nhằm mục đích bảo vệ đồng hồ trước các tác động ngoại lực từ bên ngoài. Hộp đựng đồng hồ nước có thiết kế khá đơn giản, được chế tạo từ các chất liệu cao cấp nên đảm bảo độ chắc chắn và có độ bền cao. Hộp bảo vệ đồng hồ đo lưu lượng nước có nắp đậy, bảo vệ an toàn cho đồng hồ, đặc biệt là trong điều kiện khí hậu ẩm ướt hoặc nước ngập mặn. Hộp bảo vệ đồng hồ nước chính là đảm bảo an toàn, tạo không gian cho việc kiểm tra kết quả đo, dễ dàng đồng hồ đo lưu lượng nước thay thế và bảo dưỡng khi cần thiết. Sản phẩm chủ yếu được sản xuất từ chất liệu gang, inox, nhựa, nên độ bền và tuổi thọ sử dụng. Sản phẩm có thiết kế khá đơn giản, không đòi hỏi kỹ thuật sản xuất cao. Phân loại hộp bảo vệ đồng hồ nước phổ biến nhất hiện nay Phần lớn sản phẩm hộp bảo vệ đồng hồ nước chủ yếu được gia công trong nước. Một số ít hộp bảo vệ đồng hồ được nhập khẩu từ nước ngoài (do sản phẩm không yêu cầu kỹ thuật sản xuất cao). Thông thường khá đa dạng về mẫu mã, kích thước và chất liệu chế tạo. Tùy theo nhu cầu sử dụng và các yêu cầu lắp đặt thực tiễn để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất. Phân loại theo chất liệu chế tạo Hộp bảo vệ đồng hồ nước chế tạo từ nhựa Chất liệu chế tạo chủ yếu là từ nhựa HDPE, nhựa ABS, composite, với ưu điểm nổi bật là độ bền cơ học cao, chống ăn mòn hóa học, chống ăn mòn tự nhiên tốt, không biến dạng theo thời gian. Đối với chất liệu composite còn có thể chống chịu cháy nổ, tuy nhiên sản phẩm này không phổ biến do khả năng chịu va đập kém, có thể bị nứt vỡ nếu có tác động ngoại lực. Hộp bảo vệ đồng hồ nước chế tạo từ gang Chất liệu chế tạo chủ yếu là gang xám, gang cầu, với độ bền cơ học tốt, độ kín cao, ít bị biến dạng theo thời gian. Sản phẩm gia công bằng phương pháp đúc, có khóa bảo vệ, bên ngoài hộp bảo vệ đồng hồ được phủ lớp sơn tĩnh điện màu xanh hoặc màu xám. Hộp bảo vệ đồng hồ nước chế tạo từ inox Hộp bảo vệ đồng hồ nước bằng inox có ưu điểm nổi bật là chống chịu axit tốt, độ bền và tính thẩm mỹ cao. Tuy nhiên giá thành sản phẩm cũng ở mức khá cao. Với những công trình lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt thì chi phí đầu tư sử dụng hộp bảo vệ đồng hồ nước là khá cao. Do đó, sản phẩm này rất ít được sử dụng cho thiết bị đo nước sinh hoạt, ngoại trừ những môi trường đặc thù. Hộp bảo vệ đồng hồ nước chế tạo từ sắt Đây là sản phẩm có tính ứng dụng rộng rãi nhất do giá thành phải chăng và chất lượng tốt. Sản phẩm có khả năng chịu va đập tốt mà không ảnh hưởng đến chất lượng hay thiết bị bên trong. Tuy nhiên hộp bảo vệ đồng hồ bằng sắt có thể bị gỉ sét trong môi trường có axit ăn mòn. >>>Xem thêm: đồng hồ nước 5 số thường ứng dụng đo nước sinh hoạt gia đình Phân loại theo hình dáng cùng những tiện ích đi kèm Ngoài phân loại theo chất liệu thì hộp bảo vệ đồng hồ nước còn được phân loại theo hình dáng cùng những tiện ích đi kèm. Hộp bảo vệ đồng hồ dạng hình hộp chữ nhật. Hộp bảo vệ đồng hồ nước dạng hình trụ tròn. Hộp bảo vệ đồng hồ lưu lượng có tay giật. Hộp bảo vệ đồng hồ nước có nắp che. Hướng dẫn cách lắp đặt hộp bảo vệ đồng hồ nước chi tiết Với mỗi đồng hồ nước có kích thước khác nhau sẽ sử dụng một hộp bảo vệ đồng hồ nước tương ứng, sao cho việc lắp đặt là dễ dàng và thuận tiện nhất. Nên lắp đặt đồng hồ và 2 đầu giắc co trước rồi mới kết nối với đường ống. Trước đồng hồ nước nên lắp đặt thêm van chặn để quá trình thay thế diễn ra dễ dàng hơn. Đặt đồng hồ nước ở vị trí cao hơn bề mặt để tránh tình trạng nước tràn vào bên trong. Đối với hộp bảo vệ có chìa khóa thì khi khóa xong cần bảo quản chìa khóa cẩn thận. Trên đây là một số thông tin về hộp bảo vệ đồng hồ nước. Hy vọng rằng bài viết chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn đọc. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm, hãy để lại bình luận phía dưới hoặc liên hệ trực tiếp với Vankhinen-THP, chúng tôi sẽ hỗ trợ tốt nhất.
Cách đọc và tính số nước đồng hồ nước 5 số mặc dù khá đơn giản nhưng không phải ai cũng nắm rõ. Điều này vô tình khiến người dùng bị động khi cần tính số tiền nước phải chi trả. Trong bài viết dưới đây, Vankhinen-THP sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc cũng như cách tính số nước của đồng hồ nước 5 số. Hướng dẫn cách đọc đồng hồ nước 5 số Để đọc đồng hồ nước 5 số, bạn chỉ cần nhận diện giá trị số được ghi nhận trên đồng hồ theo các mốc thời gian. Tuy nhiên khi xem đồng hồ nước, bạn cũng cần quan sát các chi tiết khác để nhận biết đồng hồ nước có chạy đúng không, tránh gây lãng phí, hao hụt nước. Đồng hồ nước 5 số là thiết bị đồng hồ có mặt hiển thị giá trị tổng số lượng nước sử dụng dạng 5 chữ số. Các hàng chữ số thay đổi giá trị từ 0 – 9, tương ứng với số lượng nước sử dụng. Đồng hồ nước 5 số được thiết kế với 2 kiểu hiển thị dãy số trên mặt đồng hồ. Cụ thể: Kiểu hiển thị 5 số màu đen 00000 m3: Với kiểu này, cần đọc số nước theo dãy số dãy số từ trái qua phải. Bởi trên mặt đồng hồ không có số hiển thị hàng hơn vị. Ví dụ: Nếu đồng hồ của gia đình hiển thị là 01119 m3 thì chúng ta cần đọc là một ngàn một trăm mười chín mét khối. Từ là 1.119 m3 và người dùng sẽ lấy số này để tính số tiền nước cần chi trả. Kiểu hiển thị 4 chữ số đen và 1 chữ số đỏ: Với kiểu này, cần đọc số theo thứ tự từ trái qua phải. Chữ số màu đỏ thể hiện hàng đơn vị 100 lít. Người dùng có thể bỏ qua và không đọc chỉ sổ này. Với cách xem đồng hồ nước 5 số kiểu hiển thị này, người dùng chỉ cần chú ý đến 4 chữ số màu đen và bỏ qua chữ số màu đỏ. Ví dụ: Trên mặt đồng hồ thể hiện 02412 m3, người dùng có thể đọc là hai trăm bốn mươi mốt mét khối và ghi là 241 m3. >>> Tham khảo sản phẩm: Đồng hồ đo nước điện tử Hướng dẫn cách tính số nước trên đồng hồ nước 5 số chính xác nhất Cách tính số nước đồng hồ nước 5 số cũng không có nhiều khác biệt so với đồng hồ nước 6 số. Để tính toán khối lượng nước đã sử dụng và số tiền cần chi trả thì người dùng cần nắm rõ cách đọc đồng hồ nước. Sau đó chỉ cần lấy số khối nước đó rồi nhân với số tiền 1 khối hiện tại mà nhà nước yêu cầu là sẽ ra số tiền cần chi trả. Để chốt số lượng nước đã sử dụng, người dùng cần quan sát phần khung hiển thị số. Trong đó phần số màu đỏ biểu thị dãy số thập phân sau dấu “,”; chữ số màu đen hiển thị số nguyên và có đơn vị tính là m³ (số nước đã sử dụng trong thời gian qua). Người dùng chỉ cần quan tâm đến con số màu đen và áp dụng cách tính sau: Ghi lại chính xác chữ số màu đen tại thời điểm quan sát. (Nên ghi chú ngày chốt số nước sử dụng để dễ dàng so sánh). Lấy số nước vừa ghi được trừ đi số nước của tháng trước để tính số khối nước mà gia đình đã sử dụng trong tháng này. Lấy số khối nước mà gia đình sử dụng trong tháng nhân với số tiền 1 khối hiện tại mà nhà nước yêu cầu là sẽ ra số tiền cần chi trả. Trên đây là những thông tin cơ bản về cách đọc và tính số của đồng hồ nước 5 số. Hy vọng với bài viết trên, Vankhinen-THP đã giúp bạn đọc bổ sung thêm kiến thức bổ ích. Nếu có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm, hãy để lại bình luận phía dưới hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. >>> Xem thêm Bài viết liên quan: lắp đặt đồng hồ nước
Đồng hồ nước có van 1 chiều không? Có nên lắp đặt van 1 chiều cho đồng hồ nước hay không? Nếu lắp thì nên lắp trước hay sau đồng hồ? Có nhiều ý kiến cho rằng lắp đặt van 1 chiều sẽ làm cho hệ thống bị nặng hơn, dài hơn và tốn nhiều chi phí hơn. Vậy câu trả lời chính xác là gì? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết cho các bạn, cùng tìm hiểu nhé. Tìm hiểu đồng hồ nước có van 1 chiều không? Đồng hồ nước có van 1 chiều không? Câu trả lời cho vấn đề này là các mẫu đồng hồ nước hiện đại, công nghệ cao hiện nay đã tích hợp van 1 chiều vào đồng hồ và không cần lắp đặt thêm nữa. Với các loại đồng hồ nước công nghệ cũ, Vankhinen -THP cũng khuyên Bạn nên lắp đặt thêm van 1 chiều để đảm bảo độ chính xác đo đạc cũng như tuổi thọ của đồng hồ. Lý giải tại sao lại như vậy thì van 1 chiều là thiết bị có chức năng cho phép, giữ cho dòng chảy lưu chất đi qua theo 1 chiều nhất định và ngăn dòng chảy ngược lại. Mà độ chính xác của đồng hồ nước bị ảnh hưởng trực tiếp từ dòng chảy lưu chất, nhất là trường hợp dòng chảy ngược. Khi dòng lưu chất bị chảy ngược sẽ làm kết quả đo đạc của đồng hồ bị sai lệch. Đây là một lý do để đồng hồ nước nên có van 1 chiều hỗ trợ ngăn chăn dòng chảy ngược, đảm bảo kết quả đo đạc chính xác nhất. Mục đích thứ 2 để bổ sử dụng van 1 chiều cho đồng hồ nước là bảo vệ. Khi có dòng chảy ngược sẽ dễ gây ra hiện tượng búa nước và làm cho tuabin của đồng hồ nước bị vỡ, hỏng. Đặc biệt, trong hệ thống nước thải việc đo lường lưu lượng cần sử dụng đồng hồ nước. Lắp đặt van 1 chiều cho đồng hồ nước vừa có tác dụng ngăn dòng chảy ngược đảm bảo kết quả đo chuẩn xác vừa giúp đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường tránh nước thải chảy quay lại. Đặc điểm hệ thống lắp đồng hồ nước có van 1 chiều Ngoài ra, việc lắp đặt van 1 chiều cũng giúp giải quyết được tranh chấp về số đo đồng hồ nước trong trường hợp dòng chảy ngược. Vì khi lưu chất chảy ngược lại đồng hồ vẫn đo theo đó sẽ ảnh hưởng tạo ra sai số đến lưu lượng nước tiêu thụ của người dùng và lưu lượng nước đã cấp của các nhà máy. Dưới đây là ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về lợi ích của van 1 chiều với đồng hồ nước khi lắp đặt trong hệ thống: Trong 1 tòa nhà chung cư cao tầng, mỗi hộ gia đình sẽ có một đồng hồ đo lưu lượng nước riêng biệt. Trong điều kiện hệ thống vận hành ổn định áp suất bên trong đường ống tăng lên, nước sẽ bị nén lại và đồng hồ nước sẽ quay đúng chiều về phía trước. Nhưng khi mạng lưới cấp nước chính bị ngắt áp suất của lưu chất sẽ bị giảm dần van 1 chiều sẽ đóng lại và đồng hồ nước ngừng quay. Khi áp suất tăng trở lại nhưng không vượt quá áp suất cho phép của van 1 chiều thì đồng hồ nước vẫn sẽ không quay. Trường hợp này nếu hệ thống không có van 1 chiều ở phía trước đồng hồ để khóa không cho nước chảy ngược lại vào bộ đếm thì đồng hồ nước vẫn bị quay. Khi đó tất nhiên hệ quả sẽ là sai số, không chính xác và ảnh hưởng đến quyền lợi của từng hộ gia đình và cả công ty cấp nước. >>> Xem thêm: Đồng hồ đo nước thải Nên lắp đặt van 1 chiều trước hay sau đồng hồ nước? Theo phân tích chung, điều kiện yêu cầu chỉ cần van 1 chiều lắp đặt nối tiếp với đồng hồ nước, không quan trọng vị trí trước hay sau. Tuy nhiên, xét về thực tế tốt nhất vẫn nên lắp đặt van 1 chiều ở phía trước đồng hồ để đảm bảo an toàn cũng như sự tiện lợi nhất. Lý do vì vị trí lắp đặt van 1 chiều này sẽ giúp đồng hồ nước ngắt kết nối hoàn toàn với đường ống phía trước khi van ở trạng thái đóng. Ngay cả trong trường hợp có áp lực lưu chất có dao động đồng hồ nước vẫn vận hành ổn định, không bị ảnh hưởng. Từ đó giúp bảo vệ tốt lợi ích của người dùng tiêu thụ nước, không bị sai số quá lớn. Còn với vị trí sau đồng hồ mặc dù có van 1 chiều để ngăn dòng chảy ngược. Tuy nhiên ở vị trí này đồng hồ nước và mạng lưới đường ống vẫn còn kết nối. Và tất nhiên nếu có lưu chất chảy ngược ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo của đồng hồ nước. Tóm lại, có thể trả lời câu hỏi đồng hồ nước có van 1 chiều không chính là có. Van 1 chiều là thiết bị không thể thiếu và có vai trò quan trọng liên quan đến kết quả đo của đồng hồ. Tránh tình trạng sai số ảnh hưởng đến quyền lợi của chính người sử dụng nước. >>> Bài viết tương tự: Hộp bảo vệ đồng hồ nước
Van bypass được sử dụng cân bằng áp suất trong hệ thống khi vận hành, nhằm giảm thiểu các sự cố xuất hiện trong hệ thống đường ống. Vankhinen-THP đang là đơn vị cung cấp các dòng van bypass trên thị trường với giá thành tốt nhất. Hãy liên hệ trực tiếp theo số điện thoại công ty hoặc đến kho hàng công ty để trải nghiệm sản phẩm. Thông tin về van bypass là gì? Van bypass là tên dùng cho tất cả các thiết bị được gắn trực tiếp vào đường ống bypass chứ không phải tên riêng cho 1 thiết bị cụ thể nào. Trên thực tế cái tên bypass được sử dụng nhiều trên hệ thống đường ống nhánh. Thường thấy nhiều nhất là các dòng van giảm áp, van điều khiển, bẫy hơi. Các thiết bị có nhiệm vụ chính bảo vệ đường ống vận hành lưu chất ổn định nhằm tối ưu hóa quá trình vận hành của con người. Các thành phần và hoạt động của van bypass Cấu tạo chi tiết của van bypass Bộ phận chính của van bao gồm các khu vực đầu ra, đầu vào, piston, lò xo, bộ điều khiển áp lực, ốc vít điều chỉnh và ốc cố định. Mỗi bộ phận của van đều được chế tạo bằng các vật liệu có độ bền cao, có khả năng chống ăn mòn tốt nhất với mọi môi trường lưu chất. Với thiết kế bằng các chất liệu cao cấp cùng khả năng vận hành ổn định từ các bộ phận khác nhau nên van bypass luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ vận hành một cách thuận lợi nhất. Hoạt động của van bypass là gì Van điều áp có nhiệm vụ là điều hòa áp suất đầu vào và đầu ra cho hệ thống. ĐỒng thời giúp các lưu chất đi qua van đạt được giá trị ổn áp đến một giá trị nhất định. Tùy thuộc vào từng độ lớn của nguồn áp suất đi vào trong van mà thiết bị cũng có những giá trị khác nhau. Tuy nhiên phần hộp xếp cân bằng số sẽ có nhiệm vụ thực hiện điều chỉnh áp suất đầu vào nhằm đảm bảo các thông số hệ thống yêu cầu chính xác nhất. Bên cạnh đó thiết bị cũng được trang bị thêm các cơ cấu đệm nhằm ngăn ngừa các sự cố có thể xuất hiện trong quá trình vận hành. Với cách hoạt động này thì van có hiệu quả giúp tuổi thọ của các thiết bị ổn định, bền lâu hơn. Lắp đặt van bypass cần lưu ý những điều kiện gì Trên thị trường không có dòng van công nghiệp nào tốt nhất mà chỉ có dòng van phù hợp với hệ thống bận đang sử dụng. Vì thế để chọn được dòng thiết bị phù hợp với mục đích, môi trường sử dụng thì bạn nên lưu ý một số điểm sau: Đường ống nhánh này có thể hoạt động như một hệ thống dự phòng nhằm đảm nhận quá trình hoạt động diễn ra liên tục, ổn định hơn và không có sự cố nào xuất hiện bất ngờ trên thiết bị. Đường ống bypass hoạt động đồng hành liên tục cùng các van bypass nhằm đem đến hiệu suất làm việc cao nhất cho đường ống chính. Đường ống được lắp đặt dễ dàng ở các vị trí khác nhau và cũng có thể thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng van mà không cần dừng hoạt động của toàn hệ thống. Mỗi mục đích và chức năng hoạt động của đường ống bypass sẽ có một dòng van bypass khác nhau. Do đó để đảm bảo van hoạt động hiệu quả và an toàn khi vận hành cần tối ưu và xem xét kỹ các vấn đề này. Các dòng van bypass trên đường ống nhánh Có nhiều dòng van bypass được sử dụng cho hệ thống đường ống bypass. Nhưng có 2 dòng van được sử dụng nhiều nhất gồm có: Van bypass trên nhánh dự phòng phục vụ cho bảo dưỡng, bảo trì Đường ống nhánh dự phòng được sử dụng với mục đích chính là nhằm bảo vệ đường ống chính vẫn hoạt động bình thường, mà có thể tiến hành bảo dưỡng, bảo trì, thay thế thiết bị diễn ra trong đường ống nhánh. Trong một số trường hợp nó còn hoạt động với chức năng tương đương nhằm điều chỉnh các hoạt động van giảm áp hoặc bẫy hơi. Vậy nên đường ống có khả năng kiểm soát lưu chất rất tốt. Với điểm đặc biệt này loại van bypass được lắp đặt trên sẽ là van cầu. Van bypass cho trên nhánh bổ sung hiệu suất Ở một vị trí khác thì đường ống bypass được sử dụng để xử lý áp suất dòng chảy trong hệ thống khi vân hành. Nhằm bổ sung hiệu suất làm việc cho đường ống chính và giảm thiểu áp suất khi đường ống vận hành quá tải. Đồng thời cần đảm bảo hiệu suất vận hành hệ thống luôn ổn định để không xuất hiện sự cố quá tải cho đường ống chính. Vì thế quy trình đóng mở của van bypass luôn thích hợp sử dụng trong trường hợp này. Hiện nay các dòng van bypass đang được Vankhinen-THP phân phối trực tiếp tại thị trường Việt Nam . Chúng tôi cam kết các sản phẩm van đều là chính hãng của các thương hiệu hàng đầu như EU, ADCA, Ayvaz… đảm bảo được độ bền và hiệu quả sử dụng cao. Toàn bộ các sản phẩm van công nghiệp nói chung và van bypass nói riêng đều được cung cấp trên thị trường với đầy đủ các chứng nhận CO, CQ khi mua hàng. Chính vì thế nếu bạn có nhu cầu hãy liên hệ Hotline công ty để được tư vấn sản phẩm, […]
Đồng hồ nước không quay có thể là một vấn đề gây lo ngại cho nhiều người sử dụng, vì nó ảnh hưởng đến việc đo lường lượng nước tiêu thụ. Các nguyên nhân phổ biến có thể bao gồm tắc nghẽn, hư hỏng bộ phận chuyển động, hoặc sự cố về hệ thống cung cấp nước. Bài viết này sẽ chỉ rõ những tác hại của cách làm đồng hồ nước không quay giúp bạn nhận thức được những rủi ro và hậu quả không mong muốn. Cách làm đồng hồ nước không quay có tác hại như thế nào? Trong cuộc sống hàng ngày của con người thì nước sinh hoạt là rất quan trọng. Vì mục đích muốn giảm thiểu chi phí sinh hoạt cho gia đình hàng tháng mà nhiều người đã tìm cách làm đồng hồ nước không quay hoặc quay chậm mà vẫn có nước dùng hàng ngày. Sau khi tìm hiểu rõ cấu tạo đồng hồ nước thì mọi người đã chia sẻ một số thủ thuật ăn cắp đồng hồ nước hoặc quay chậm. Vậy bạn đã biết cách làm này chưa? Hãy cùng tìm hiểu cách làm và hậu quả phải gánh chịu ngay đi nào. Thủ thuật ăn cắp đồng hồ nước phòng trọ Một số loại đồng hồ đo nước sử dụng hiện nay Đồng hồ nước được phân làm 2 dạng chính là đồng hồ nước dạng cơ và đồng hồ nước điện tử. Đồng hồ nước cơ hoạt động theo nguyên lý truyền động cơ học, tức là khi dòng nước đi qua làm cánh quạt quay, bánh răng chuyển động theo thứ tự sắp xếp. Sau đó kết quả được hiển thị trên mặt đồng hồ số. Đồng hồ nước điện tử sử dụng công nghệ cảm ứng điện từ để đo đạc các thông số tốc độ dòng chảy, lưu lượng dòng nước. Sau đó hiển thị trên màn hình cảm ứng đèn LED, LCD. Đây cũng là dòng đồng hồ nước được nhiều gia đình nhà trọ ưu ái sử dụng bởi khả năng vận hành chính xác, ổn định và có độ bền cao. Một trong những cách thức gian lận tiền nước được nhiều người ứng dụng đó là làm đồng hồ nước ngừng quay hoặc quay chậm. Xem thêm bài chia sẻ: lắp đặt đồng hồ nước. Cách làm đồng nước quay chậm cực hiệu quả Với các dòng đồng hồ nước thông thường thì có nhiều cách làm đồng hồ nước quay chậm như dùng kim đâm vào mặt đồng hồ, đổ keo vào hộp số đồng hồ, làm mòn cánh quạt đồng hồ. Cách làm này được nhiều người truyền tai nhau thực hiện khiến các chủ nhà trọ phải đau đầu khi số nước tăng cao mà đồng hồ hiển thị lại rất thấp. Cách làm đồng hồ nước quay chậm đơn giản, dễ thực hiện mà không lo chủ nhà phát hiện mà cũng không cần động vào đồng hồ nước đó là bạn hãy vặn nhỏ vòi nước để chảy nhỏ giọt trong mức tối thiểu khiến nước rò rỉ ra ngoài mà đồng hồ nước gần như không quay. Tuy nhiên với nhiều mẫu đồng hồ nước, khi người dùng đã vặn nước chảy thành dòng đồng hồ vẫn không quay, khiến người thuê càng có điều kiện tận dụng nguồn nước phục vụ sinh hoạt mà không to tốn tiền nước. Cách làm đồng hồ nước ngừng quay hoàn toàn Một trong những thủ thuật ăn cắp nguồn nước được nhiều người ứng dụng đó là làm đồng hồ nước ngừng quay hoàn toàn. Nó có thể gây thất thoát lớn cho các chủ nhà trọ hoặc đơn vị cung cấp nước sạch nhưng lại khiến người dùng thoải mái. Đồng hồ nước gắn vào đường ống luôn có kết nối bằng rắc co, lắp ren dễ dàng tháo lắp. Kết hợp với bộ phận cấu tạo hoạt động của đồng hồ là thiết bị cánh quạt trục quay, nên nhiều người đã tính toán kỹ khi tiến hành tháo rắc co một đầu và dùng cọng kẽm nhỏ luồn qua cánh quạt để chúng không thể quay liên tục như bình thường được. Sau một thời gian họ lại tháo nó ra để nó hoạt động bình thường. Và điều này khiến họ được dùng nước miễn phí và số tiền đó nhà trọ luôn phải trả cho đơn vị cung cấp nước. Với những thiết bị đo nước sạch đã bị cũ kỹ, kết quả đo không còn chính xác thì bạn chỉ cần mở nắp thiết bị ra thổi chỉ vào bên trong. Theo cấu tạo chuyển động của đồng hồ thì các sợi chỉ sẽ làm nhiệm vụ cản trục quay và khiến tình trạng nước đi qua mà đồng hồ không thể chạy được. Với thủ thật đơn giản này thì nhiều người dùng đã ăn cắp được nguồn nước sạch sử dụng sinh hoạt hàng ngày. Hậu quả khi tác động vào đồng hồ đo nước Với các thủ thuật được sử dụng nhiều để ăn cắp nguồn nước như hiện nay thì có 2 cách để khắc phục. Đó là chủ trọ đánh vào tâm lý của người dùng, họ tính toán thu tiền nước max nhất theo tháng trên đầu người, không thu theo đồng hồ nước. Thứ 2 là họ gắn chết đồng hồ nước vào đường ống, khiến người dùng không tháo ra được. Còn với những đồng hồ nước đã cũ thì để tránh thiệt hại nên thay thế cái mới cao cấp hơn để vận hành ổn định hơn. Trên đây là toàn bộ thông tin về cách làm đồng hồ nước không quay hoặc quay chậm để bạn phải trả tiền nước ít mà vẫn đủ nước sử dụng hàng tháng. Hiện nay những thủ thuật ăn cắp nước sạch sử dụng đã bị phát hiện và lên án, nên […]
Kiểm định đồng hồ nước là công việc quan trọng để giúp người mua xác định thiết bị còn nguyên vẹn, không bị hư hỏng, bung nắp hay bị sai lệch trong cấu trúc vận hành. Và người mua cũng thường tìm đến các dòng đồng hồ nước có kiểm định để mua vì đảm bảo được chất lượng cũng như hiệu quả sử dụng thiết bị. Vậy kiểm định đồng hồ nước khi nào, hiệu lực của việc kiểm định kéo dài bao lâu? Cùng tìm hiểu top 4 yếu tố kiểm định đồng hồ nước chuẩn nhất nhé. Dấu hiệu nhận biết đồng hồ nước có kiểm định Để đồng hồ nước được kiểm định thành công cần vượt qua một số tiêu chuẩn sau: Đồng hồ đo lưu lượng nước sinh hoạt ổn định trong quá trình kiểm định với mức áp suất tối thiểu là 4-7 bar. Đồng hồ nước không bị vỡ phần mặt kính, hay không bị nứt phần thân đồng hồ để không xảy ra các hiện tượng rò rỉ lưu chất ra bên ngoài. Kim đồng hồ hoạt động khi có dòng lưu chất đi qua hoặc không hoạt động khi nước không đi qua. Giữa các lần kiểm thử cần đảm bảo sai số của đồng hồ không vượt quá ± 2. Sau khi cơ quan thẩm quyền đã nhận đồng hồ đo nước của bạn đã đạt yêu cầu kiểm định sẽ được dán tem vào phần nắp đồng hồ có kèm tên đơn vị đã kiểm định. Cùng với các giấy tờ kiểm định đi kèm theo đồng hồ nước. Khi nào cần kiểm định đồng hồ nước? Khi một trong 2 dây chì niêm phong ốc của đồng hồ nước bị đứt, chứng tỏ đồng hồ đã chịu tác nhân tác động từ bên ngoài vào đồng hồ khiến tình trạng đồng hồ đã bị thay đổi không còn nguyên vẹn. Khi đồng hồ đo nước sạch có những hiện tượng thất thoát nước, kim quay liên tục không dừng lại mặc dù nước đã ngừng cấp vào đồng hồ. Kiểm tra các đường ống nước xem có bị rò rỉ nước hay không, bạn cần khóa van tổng đồng hồ nước lại, không sử dụng nước để kiểm tra các vị trí có khả năng rò rỉ nước như khu vực chữ T hoặc khu vực sau đồng hồ nước. Sau khi kiểm tra các thiết bị vật tư xung quanh đồng hồ đo lưu lượng mà không tìm được nguyên nhân thì bạn cần tìm đơn vị cấp nước để kiểm định lại đồng hồ đo nước nhà bạn đang dùng. Hoặc các trường hợp bạn phát hiện đồng hồ nước hoạt động bất thường nhanh chậm không đều hoặc không chạy cần phản ánh thực trạng cho công ty cấp nước để thực hiện điều chỉnh, kiểm định đồng hồ lại. Cuối cùng là quan tâm đến các hộp đựng bảo vệ đồng hồ nhằm ngăn chặn các tác nhân gây hư hại đồng hồ với các trường hợp trộm cắp hoặc bị tác động từ các vật dụng nặng đè nén lên gây vỡ đồng hồ đo nước. >>> Xem thêm: cách làm đồng hồ nước không quay Quy trình kiểm định của đồng hồ đo nước Xác định điều kiện kiểm định đồng hồ đo nước Bất cứ mẫu đồng hồ nước nào được kiểm định cần đảm bảo các điều kiện sau: Đồng hồ nước phải có giấy quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo. Đồng hồ phải được lắp đặt vào hệ thống kiểm định đúng theo tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất. Các phần gioăng đệm làm kín không được chìa ra quá nhiều sang phần ống dẫn. Đoạn ống thẳng phía trước và phía sau đồng hồ nước luôn có chiều dài đúng theo quy định của nhà sản xuất và phải có cùng đường kính lắp đặt. Nguồn nước sử dụng để kiểm định đồng hồ cần sạch, không có tạp chất và có thể lấy trực tiếp từ các nguồn nước ở trên cao, hoặc từ đường ống dẫn, bể chứa nước sạch đã được kiểm định. Được tiến hành kiểm định phải hoạt động được trong môi trường nước 40 độ C với các dạng đồng hồ nước lạnh. Nhiệt độ nguồn nước được đo trực tiếp tại vị trí đầu vào hoặc đầu ra của đoạn đường ống lắp đồng hồ. Trong thời gian tiến hành phép đo áp suất phía sau đồng hồ không được nhỏ hơn áp suất khí quyển. Áp suất của đồng hồ khi hoạt động không được vượt quá áp suất làm việc của đồng hồ đã được nhà sản xuất lưu ý. >>> Tham khảo thêm: hướng dẫn lắp đặt đồng hồ nước Những giấy kiểm định đồng hồ nước quan trọng Để có được một thiết bị đồng hồ đo lưu lượng nước có kiểm định hoàn chỉnh, bạn cần chú ý đến các loại giấy tờ cần thiết sau đây: Đối với các thiết bị dùng để đo nước lạnh cơ khí, đặc biệt là dòng sản phẩm có cấu tạo đo dạng điện từ phải có được quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo. Hồ sơ phê duyệt mà bạn cần chuẩn bị có chứa bản đăng kí phê duyệt mẫu và tài liệu kỹ thuật của mẫu đó. Giấy tờ ủy quyền sử dụng, đơn vị cung cấp sử dụng mẫu này với mục đích thay thế cho đơn vị đăng ký phê duyệt. 5 địa chỉ kiểm động đồng hồ nước uy tín ở Việt Nam Bạn có thể mang sản phẩm đồng hồ của mình đến các nơi sau để thực hiện kiểm định: Viện đo lường Việt Nam. Công ty nước sạch số 2 Hà Nội. Công ty cổ phần Emin Việt Nam. Công ty TNHH đo lường cấp nước. Công ty FMS – chi nhánh Hồ […]