Lưu trữ Danh mục: Tài liệu

Vankhinen-THP chia sẻ những tài liệu – catalogues sản phẩm:

Những cách lắp đồng hồ nước đơn giản

Lắp đặt đồng hồ nước sạch

Bất kỳ hệ thống cấp thoát nước nào cũng cần lắp đặt đồng hồ nước nhằm theo dõi lưu lượng lưu chất lưu chuyển trong hệ thống. Dưới đây, Vankhinen-THP hướng dẫn Bạn những cách lắp đặt đồng hồ đo nước đơn giản, chính xác, hiệu quả. Lắp đặt đồng hồ đo nước quan trọng không? Việc sử dụng đồng hồ nước là cần thiết để theo dõi lưu lượng trong bất kỳ hệ thống cấp – thoát nước nào. Từ đó, chúng ta có thể kiểm soát lưu lượng nước cấp vào hoặc thoát ra cho mục đích sử dụng nào đó. Ví dụ đơn giản: Lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt gia đình nó giúp đơn vị cung cấp nước sạch tính toán lượng nước gia đình bạn sử dụng và tính ra số tiền tương ứng. Gia đình Bạn cũng theo dõi được lượng nước đã sử dụng để điều chỉnh cho phù hợp. Như vậy, lắp đồng hồ đo nước là rất cần thiết để chúng ta có thể theo dõi lượng nước cung cấp cho mục đích sử dụng nào đó như thế nào, và qua đó có thể điều chỉnh cho phù hợp. Tại sao phải lắp đồng hồ nước? Lắp đồng hồ nước có chức năng vô cùng quan trọng, bởi vì nó đem lại cho bạn số liệu, thông số kỹ thuật cần thiết về mét khối nước đã sử dụng, lưu lượng nước chảy qua là bao nhiêu?Tuy nhiên, để có thể hiểu và lắp đặt đúng cho sản phẩm này bạn cần có những kiến thức nền tảng nhất định. Vì thế, Vankhinen-THP xin chia sẻ nhanh kiến thức lắp đặt đồng hồ nước trong bài viết dưới đây. Sơ đồ lắp đồng hồ nước Thường thì vị trí đồng hồ nước sẽ được lắp ở đâu là phù hợp? Muốn tiết kiệm không gian mà vẫn đạt hiệu quả làm việc cao bạn cần vẽ sơ đồ lắp đồng hồ nước cụ thể. Giả dụ như đồng hồ đo nước luôn phải lắp trước bể chứa tiêu dùng và sau máy bơm hay nguồn cấp. Chúng ta sẽ tính toán để biết được khoảng cách bao nhiêu, chiều dài đường ống ngắn nhất mà đồng hồ nước cần, từ đó đưa ra sơ đồ hiệu quả nhất. Những vẫn phải phụ thuộc vào bên thi công nữa, ý kiến này bạn phải thảo luận thêm. >>> Đừng bỏ lỡ: Đồng hồ nước woteck Hướng dẫn lắp đồng hồ nước đúng cách Đến đây mình sẽ chia sẻ 3 bước để thực hiện lắp đặt đồng hồ nước để bạn dễ dàng thực hiện hơn: Bước 1: Khảo sát hệ thống cần lắp đồng hồ nước; kiểm tra ống dẫn nước lắp đồng hồ có chất liệu nhựa hay inox, kích thước đường kính của chúng bao nhiêu để chọn loại lắp ren hoặc lắp bích phù hợp. Chú ý lưu lượng là nước sạch hay nước thải và khối lượng hoạt động khoảng bao nhiêu nha. Bước 2: Xác định vị trí lắp đặt đồng hồ lưu lượng nước thỏa mãn khoảng cách đến đầu nguồn ít nhất 2m. Trường hợp lắp đồng hồ nước xong mà thấy nó bị rung thì khắc phục bằng cách kéo giãn khoảng cách nha. Thực hiện lắp đồng hồ đo nước phải chuẩn theo phương nằm ngang. Vị trí trước và sau của đồng hồ cần thỏa mãn khoảng cách 10D đường kính ống khi đường nước vào, khoảng cách 5D đường kính ống khi đường nước ra. Bước 3: Tiến hành lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước, đóng hoàn toàn nguồn nước trước khi thực hiện. Nếu lắp ren nên cuốn băng tan cẩn thận vào 2 đầu. Nếu lắp bích cần siết chặt bulong và đai ốc. Xong đâu đó thì mở nguồn nước test thử hệ thống ngay. Một vài lưu ý cần biết khi lắp đồng hồ đo nước Để nhận được thành quả đúng yêu cầu sau khi thực hiện lắp đặt, bạn phải thỏa mãn các yếu tố được nêu dưới đây: Kích thước của đường ống dẫn nước trên hệ thống phải phù hợp với kích thước đồng hồ đo nước. Lựa chọn mua đồng hồ ở các đơn vị cung cấp uy tín, đảm bảo về chất lượng hoặc đã qua kiểm định. Khi đã xác định kỹ thuật đồng hồ nước không có vấn đề gì mới tiến hành lắp đặt. Ví dụ: đồng hồ dạng cơ kiểm tra bằng cách thổi một hơi thật mạnh vào đầu ống, nếu cánh quạt trong đồng hồ quay thì thiết bị hoạt động ổn định. Vị trí lắp cũng cần đảm bảo các tiêu chí như: nhiệt độ môi trường, độ ẩm không khí, nơi khô ráo. Chiều di chuyển của lưu chất trong ống có đúng lắp đồng hồ nước chiều mũi tên khắc trên thân đồng hồ không? Ứng dụng khi gắn đồng hồ nước vào cuộc sống Lắp đặt đồng hồ nước không chỉ áp dụng cho gia đình với một thiết bị duy nhất, trừ khi bạn là hộ kinh doanh hoặc có nhiều khẩu cùng nhau sinh sống. Ngoài ra, hệ thống nhà máy, xí nghiệp có thể lắp đặt một hoặc nhiều đồng hồ nước nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng. Nước sạch Trong khu vực thành phố, tất cả hộ dân đều sử dụng chung nước sạch được cung cấp từ nhà máy. Lúc này mỗi hộ sẽ được lắp đồng hồ nước sạch riêng để đo mét khối nước tiêu thụ, đơn vị mét khối (m3) hoặc lít (l). Cuối mỗi tháng bên nhà máy sẽ đi kiểm tra số nước sạch hiển thị trên đồng hồ nước của bạn để nhân với đơn giá và tính tiền. Nước thải Nếu như bạn muốn đối soát lại lượng thu và lượng chi tiêu thì bạn cần lắp một loại đồng hồ khác. […]

Cách tính áp lực nước trong đường ống | Công thức chính xác nhất

don-vi-bang-tinh-ap-suat-nuoc-trong-duong-ong

Áp lực nước là một trong những thông số quan trọng khi lựa chọn đường ống. Vậy cách tính áp lực nước trong đường ống như thế nào? Công thức tính ra sao? Hãy cùng Vankhinen-THP tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Cách tính áp lực nước trong đường ống Áp lực nước trong đường ống là lực đẩy nước qua đường ống. Áp lực nước thường được đo bằng cách đơn vị như PSI (pound per square inch), Bar, KPa (kilopascal) hoặc các đơn vị tương tự khác. Giá trị áp lực nước trong đường ống phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cường độ dòng chảy, độ cao của đường ống so với mặt nước, kích thước, tính chất của đường ống hoặc tác động từ bơm hay van điều chỉnh áp suất. Áp lực nước trong đường ống có thể ảnh hưởng đến hiệu suất và hoạt động của hệ thống, điển hình như hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thủy lực, hệ thống xử lý nước… Tính áp lực nước, theo dõi, kiểm soát áp lực nước là rất quan trọng để giúp hệ thống hoạt động ổn định và an toàn. Bởi nếu áp suất nước vượt quá áp lực mà đường ống và các thiết bị có thể chịu tải thì có thể xảy ra các sự cố không mong muốn. Do đó, để đảm bảo hiệu quả và an toàn, cần tính toán chi tiết áp lực nước. Sự chênh lệch giữa mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất là cơ sở để tính áp suất nước (dựa theo chiều cao cột nước).   Cách tính áp lực tương đối như sau: 10m chênh lệch chiều cao mực nước tương ứng với 1 bar. Thông thường, áp suất được lựa chọn để tính cho hệ thống là áp suất cao nhất trong quá trình sử dụng. Công thức tính áp lực nước trong đường ống Cách tính áp lực nước trong đường ống tròn như sau: Tiết diện ngang của đường ống nước = Bán kính đường ống x Bán kính đường ống x 3.142 (m2). Vận tốc nước chảy trong đường ống = √(2 x g x h). Trong đó: h là chiều cao của cột nước (m) và g = 9.81. Lưu lượng nước chảy qua đường ống = Tiết diện ngang của đường ống x vận tốc nước chảy trong đường ống dẫn. Cách tính lượng nước chảy trong ống: qtt = qvc + α x qdđ (đơn vị đo là lít/s) Trong đó: α: hệ số phân bố lưu lượng dòng chảy dọc theo đường ống. Thông thường, α = 0.5 (q được xác định ở phần đầu ống max và tại cuối ống có chỉ số 0). qdđ: lưu lượng nước ở dọc đường trong ống cần xét (đon vị tính lít/s). Trong trường hợp đường ống xuất hiện nhiều điểm, để lấy với khoảng 20 – 25 điểm nằm dọc đường ống thì người ta sẽ quy về công thức tính là: qn = 0.5 x Σqdđ + qttr (đơn vị đo là lít/s). Cuối cùng để nhận được kết quả đo lưu lượng nước bên trong đường ống chính xác nhất, có thể áp dụng ngay công thức tính tổng là: qtt(A_B) = qvc + qn(B) (đơn vị đo lít/s). Công thức trên dựa vào cách tính toàn sơ bộ cơ sở của dòng chảy trong ống đựng dựa trên thủy lực,hệ số lưu lượng nước và độ co hẹp ngang,…Từ kết quả thu được sẽ giúp lắp đặt công trình máy thủy điện hoặc hệ thống tưới tiêu nông nghiệp tự động. Ví dụ minh họa tính áp lực nước trong đường ống hệ thống cấp nước Bạn muốn vận chuyển nước từ dưới sân lên tầng thượng, mà nhà bạn có chiều cao ước tính khoảng 40m. Bạn có thể áp dụng công thức tính áp lực nước trong đường ống sau: + Chiều cao cột nước h = 40m chênh lệch, đổi ra áp suất trong hệ thống tương ứng Ph = 4 bar. + Chọn máy bơm phù hợp cũng như phụ kiện đường ống để đẩy được nước lên trên san thượng thỏa mãn Pb > Ph , tức là: Pb > 4bar. + Áp lực trong đường ống nước làm việc phải chịu là: Plv > Pb , hay Plv > 4 bar. + Trong nhiệt độ môi trường 35 độ C, lựa chọn ống có áp suất theo công thức PNo = Plv / K; (trong đó K: Hệ số giảm áp, K = 0,8); PNo = 4 / 0.8 = 5 bar. Trên đây là những thông tin cơ bản về cách tính áp lực nước trong đường ống và công thức tính chính xác. Vankhinen -THP mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho các bạn. Nếu bạn đang tìm kiếm các thông tin liên quan đến áp lực đường ống, hãy liên hệ ngay với Vankhinen-THP qua số Hotline hoặc để lại bình luận bên dưới. Chúng tôi sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất. >>> Khám phá thêm: Cách đọc và tính số nước đồng hồ nước 5 số

Những thông số kích thước van một chiều cần lưu ý

van_mot_chieu

Những thông số kích thước van một chiều quan trọng nào cần lưu ý khi chọn mua sản phẩm cho hệ thống? Những công trình thi công để ống chờ, hệ thống cũ cần thay thế van mới thì cần lưu ý đến những thông số kích thước nào khi mua van 1 chiều? Mời Bạn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm những thông số kích thước van 1 chiều này, và tại sao chúng ta cần lưu ý đến chúng. Kích thước van một chiều cần lưu ý Khi thay thế, lắp mới thì điều đầu tiên chúng ta quan tâm là kích cỡ van một chiều có phù hợp với vị trí ống chờ, vị trí thay thế van cũ hay không. Các nhà sản xuất van một chiều khác nhau, áp dụng những công nghệ – tiêu chuẩn khác nhau. Vì vậy các sản phẩm van được tạo ra cũng có sự chênh lệch về kích cỡ. Và các nhà sản xuất này sẽ phải thể hiện rõ từng thông số kích cỡ trên tài liệu – catalogues sản phẩm để khách hàng nhận biết, lựa chọn. Dưới đây là những thông số  kích thước van một chiều cần phải lưu ý khi mua thay thế, thi công lắp đặt hệ thống: Kích thước đường kính van một chiều Kích thước đường kính van một chiều có thể được thể hiện bằng các thống số: kích thước danh định (DN), đường kính ngoài(Φ hoặc quy đổi sang đơn vị đo Inch), đường kính trong(A). Ví dụ: Van 1 chiều DN50 tương đương đường kính ngoài phi 60mm ~ 2 inch, hay đường kính trong là 50A. Thông số kích thước đường kính van là một thông số quan trọng, quyết định thiết bị có thể lắp được cho đường ống hay không. VD: đường ống chờ có phi 60mm thì cần phải chọn mua van 1 chiều có đường kính 60mm hay 2 inch hoặc quy đổi sang đường kính danh định là DN50 ~ 50A. Trong trường hợp Bạn mua van 1 chiều có kích cỡ lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì rất khó để lắp đặt được lên đường ống. Phương án lắp đặt có thể sử dụng côn thu để thu nhỏ hoặc phóng to ống dẫn. Tuy nhiên, nó cũng rất tốn công sức, và không phải trường hợp nào cũng thực hiện được. Nguyên nhân là nếu làm như vậy áp suất trong hệ thống sẽ có sự thay đổi đột ngột tại vị trí thay đổi kích cỡ ống dẫn. Điều này gây nguy hiểm, hoặc ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành hệ thống. Kích thước chiều dài van 1 chiều Kích thước chiều dài van 1 chiều cũng cần quan tâm khi mua mới lắp đặt thay thế, lắp hệ thống đã để ống chờ. Chiều dài van được quy định từ điểm đầu của cửa vào van đến điểm cuối cửa ra van. Kích thước chiều dài van được ký hiệu “L”. Các hãng sản xuất, xuất xứ có thể có thiết kế, quy định về chiều dài van khác nhau. Vì vậy, Bạn cần tìm hiểu thông số này thật kỹ trước khi quyết định đặt mua, tránh rắc rối khi lắp đặt van vào đường ống. Trong trường hợp chiều dài van dài hơn khoảng cách 2 ống chờ, Bạn sẽ phải cắt bớt ống. Vậy chiều dài van ngắn hơn thì sao? độn thêm mặt bích hay hàn thêm ống? Các phương án nói trên đều khiến quá trình lắp đặt van tốn thêm rất nhiều công sức. Kích thước chiều cao van 1 chiều Kích thước chiều cao van 1 chiều không có ảnh hưởng quá nhiều. Một số hệ thống hạn chế về diện tích lắp đặt mới cần quan tâm đến thông số này. Thông số này cũng xuất hiện trong trường hợp lắp đặt van 1 chiều dạng lá lật, dạng cối. Ở van 1 chiều cánh bướm – hay van lò xo thì chiều cao van thường bằng đường kính van. Độ dày mặt bích Kích thước độ dày của mặt bích van 1 chiều cần quan tâm khi hệ thống sử dụng van có kiểu kết nối mặt bích, và có yêu cầu chi tiết về áp suất(tiêu chuẩn chịu áp của mặt bích) của hệ thống. VD: Với van 1 chiều Wonil Hàn Quốc DN100 có mặt bích tiêu chuẩn JIS 10K có thể chịu áp lực PN10 – PN16. Độ dày mặt bích JIS 10K thường là 18mm. >>>Khám phá thêm: Thông số tiêu chuẩn mặt bích Một số điều cần lưu ý khi sử dụng van một chiều Van một chiều là dòng van sử dụng trong các đường ống vừa và lớn, để sử dụng van một cách hiệu quả nhất chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau: – Van một chiều là dòng van hoạt động dựa vào áp suất nước, khi lắp đặt chúng ta nên lắp đúng theo chiều hướng của nhà sản xuất – Với việc sử dụng đường ống nằm ngang, chúng ta nên lắp đặt van một chiều cánh bướm hoặc van một chiều lá lật – Xác định kích cỡ của đường ống, lựa chọn size phù hợp – Chất liệu inox rất bền, tuy nhiên lại không thích hợp sử dụng trong môi trường hóa chất bằng chất liệu nhựa Bảo trì van 1 chiều Van một chiều là dòng van có nhiều ưu điểm nổi trội như khả năng đóng mở tự động, độ bền sản phẩm cao, ngăn chặn sự trào ngược lưu chất.. Để được hiệu quả cũng như vận hành hiệu quả trong thời gian dài, sản phẩm cần được bảo dưỡng định kỳ khoảng 3 – 6 tháng 1 lần Van một chiều là 1 thiết bị quan trọng trong đường ống công nghiệp, sản phẩm giúp chúng ta kiểm soát được chất lỏng hiệu quả, […]

Van Bướm Vô Lăng

Van bướm vô lăng

Van Bướm Vô Lăng Là Gì? Van Bướm Vô Lăng là dòng van bướm vận hành đóng mở bằng tay, có bộ phận điều khiển vận hành dạng tay quay vô lăng. Van có trang bị hộp số trợ lực hỗ trợ giúp vận hành đóng mở nhẹ nhàng hơn nên thường được lựa chọn cho các đường ống có kích thước lớn. Van bướm tay quay vô lăng bao gồm nhiều loại như: van bướm vô lăng thân gang cánh inox, van bướm vô lăng toàn thân inox, van bướm vô lăng nhựa… Mỗi loại đều có ưu nhược riêng và được ứng dụng trong các môi trường lưu chất như nước sạch, nước thải, hơi nóng, hóa chất… Chức năng chính của van bướm tay quay vô lăng là đóng mở, điều tiết dòng lưu chất trong hệ thống đường ống. So với van bướm tay gạt thường bị giới hạn kích cỡ tối đa là DN200, thì van bướm tay quay có không gian lớn hơn, có thể hỗ trợ lên đến DN1200. Các tên gọi khác của van bướm vô lăng Van bướm vô lăng sở dĩ được gọi như vậy bởi bộ phận điều khiển có hình dạng và cách thức sử dụng tương tự vô lăng ô tô. Bên cạnh tên gọi này, sản phẩm còn được biết đến bởi những tên gọi khác như:  Van bướm tay quay Van bướm hộp số Van bướm gear box Hình ảnh thực tế van bướm vô lăng Cấu tạo van bướm vô lăng Cấu tạo van bướm vô lăng gồm: Thân van bướm là bộ phận bao bọc bên ngoài van, giúp bảo vệ các chi tiết bên trong. Thân van bướm chế tạo từ các chất liệu như inox, gang, thép hoặc nhựa, kết nối với đường ống thông qua dạng mặt bích và dạng wafer. Trục, ty van bướm có thiết kế dạng trụ dài nhỏ, chế tạo từ thép không gỉ. Bộ phận này kết nối phần tay quay với đĩa van, giúp đĩa van dễ dàng đóng mở nhờ trục truyền động. Gioăng làm kín chế tạo từ EPDM, teflon… có chức năng chính là làm kín khi van đóng, ngăn chặn lưu chất rò rỉ ra ngoài. Đĩa van là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với lưu chất, có nhiệm vụ đóng mở dòng chảy khi đi qua van. Đĩa van thường chế tạo từ các vật liệu cứng, có độ bền cao, khả năng chịu áp lực lớn như inox, gang, thép…  Bộ phận truyền động bao gồm tay quay vô lăng và hộp số (hộp bánh răng trợ lực). Bộ phận này dùng để điều khiển hoạt động đóng mở van bướm bằng cách quay tay quay vô lăng. Tay quay kết nối với van bướm thông qua trục van nhờ bulong, ốc vít… Ngoài ra, với bộ hộp số sẽ giúp người vận hành dễ dàng điều khiển van hơn. Một số loại van còn được tích hợp bộ phận hiển thị màu theo trạng thái đóng mở giúp người vận hành dễ dàng nhận biết trạng thái hoạt động của van. Tùy chọn chất liệu van bướm tay quay vô lăng Trên thị trường hiện nay có rất nhiều tùy chọn vật liệu – chất liệu van bướm vô lăng để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong các môi trường khác nhau. Chúng tôi có thể thống kê một số tùy chọn khá phổ biến dưới đây: – Van bướm vô lăng thân gang cánh inox, gioăng cao su EPDM: nước, khí … ( môi trường không có hóa chất ăn mòn ) nhiệt độ max 80 độ C. – Van bướm vô lăng thân gang cánh inox, gioăng cao su NBR: dầu, dầu nhớt, xăng,… – Van Bướm Vô Lăng Toàn Thân Inox Gioăng PTFE: Hóa chất, nước thải … ( có khả năng chống chịu hóa chất ăn mòn ) nhiệt độ môi trường max 150 – 180 độ C. – Van bướm vô lăng thân inox, đĩa inox bọc teflon, gioăng teflon: Xi măng, bột gạo, bột mỳ,…(lưu chất dạng hạt mịn) – Van bướm nhựa PVC/uPVC, đĩa inox bọc teflon, gioăng teflon: nước sạch, nước thải, hóa chất – Van bướm thép gioăng teflon/chì: hơi nóng, dầu nóng, môi trường nhiệt độ cao, áp suất lớn Các mẫu van bướm vô lăng tại Vankhinen-THP Van bướm vô lăng thân gang cánh inox Wonil Hàn Quốc Van bướm gang của Wonil Hàn Quốc có thiết kế thân làm từ gang, cánh van bằng inox và gioăng cao su EPDM. Van kết nối với đường ống theo kiểu wafer đa tiêu chuẩn, hoặc mặt bích JIS 10K có khả năng chịu áp lực lên đến 16Kgf/cm² và nhiệt độ 110°C. Phần nắp hộp số của van bướm vô lăng thân gang cánh inox Wonil được trang bị bộ hiển thị trạng thái bằng màu sắc. Bên ngoài thân van phủ lớp sơn Epoxy màu xanh, giúp tăng thẩm mỹ, chống bám bụi và tác động từ môi trường. Dòng van này thường sử dụng cho các hệ thống dẫn nước, dầu, khí… TT KÍCH CỠ Quy cách  ĐƠN GIÁ HÌNH ẢNH 1 DN40 Model: WSBL-16 / WSBG-16 2 DN50 Thân: Gang GCD450 3 DN65 Trục: SUS304 4 DN800 Cánh Van: SUS304 5 DN100 Gioăng làm kín: EPDM 6 DN125 Kết nối: Wafer Đa Tiêu Chuẩn 7 DN150 Áp suất làm việc: PN16  8  DN200 Áp lực test: 21kg/cm2  9  DN250 Nhiệt độ: Max 110°C  10  DN300 Xuất xứ: Wonil – Hàn Quốc Van bướm tay quay vô lăng inox Wonil Hàn Quốc Van bướm tay quay vô lăng có thân van chế tạo hoàn toàn từ chất liệu inox 304 hoặc 316. Với chất liệu chế tạo từ inox giúp van đảm bảo độ chắc chắn, độ cứng, chống ăn mòn, có khả năng chịu áp lực và nhiệt độ tốt. Gioăng làm kín bằng chất liệu Teflon PTFE, kết nối dạng […]

Cấu tạo van 2 chiều

Cấu tạo van 2 chiều

1. Van 2 chiều là gì? Có những loại nào? a. Van 2 chiều là gì? Van 2 chiều là thiết bị đóng ngắt trên đường ống cho phép dòng chảy lưu thông trên ống theo 2 chiều ngược nhau ( Có thể lưu thông 2 hướng khác nhau ở các thời điểm khác nhau ) Để tìm hiểu rõ hơn chúng ta có thể tham khảo bài viết: Van 2 chiều là gì? b. Van 2 chiều có những loại gì? – Nếu là van 2 chiều cho hệ nước ( Van 2 chiều nước): Chúng ta có các loại như van cổng, van bướm, van bi – Nếu dùng cho hệ hơi chúng ta có loại: van cầu, van cầu chữ ngã 2. Cấu tạo của van 2 chiều Để rõ từng loại van 2 chiều tất nhiên chúng ta phải làm rõ từng loại một a. Cấu tạo van cổng: 1-  Thân van 2 – Nắp van 4 – Chốt chặn3 – Vòng đệm 5 – Chốt 6 – Trục van 7 – Ca bô 8 – Đai ốc 9 – Tay cầm 12- Ốc hãm Thông số kỹ thuật của van cổng: – Kích cỡ van : DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN500, DN600, DN800, DN1000, DN1200 ~ DN2000 – Vật liệu chế tạo: Thông dụng bằng gang, ngoài ra bằng đồng inox – Áp lực làm việc: PN10, PN16, PN25 – Môi trường sử dụng: Nước, khí nén, dầu, gas, nước thải, hóa chất – Gioăng làm kín: Bằng cao su EPDM, Teflon – Nhiệt độ làm việc: 0 ~ 220 độ C – Kiểu lắp: mặt bích BS, JIS 10K, PN10, DIN – Hãng sản xuất: Wonil – Hàn Quốc – Xuất xứ: Hàn Quốc b. Cấu tạo van bướm Van bướm cấu tạo gồm các phần chính sau: b1. Thân van: Thân van bướm là một vòng kim loại, inox, gang hoặc nhựa được đúc liền để có các lỗ bắt bulong vào mặt bích định vị vị trí van trên đường ống b2.Đĩa van: Hay còn được gọi là cánh bướm: Cánh van bướm thường được làm bằng gang, gang dẻo, thép, inox, nhựa, đĩa van có thể định vị ở các góc mở khác nhau điều này giúp van bướm có thể điều tiết được chất lưu trong đường ống b3.Bộ phận làm kín: Bộ phận làm kín hay còn gọi là gioăng làm kín, có thể bằng cao su, PDFE, TEFLON Bộ bận tay gạt hoặc vô lăng: Là bộ phận dùng để tác động lên van tạo ra góc mở khác nhau hay tạo ra trạng thái đóng hoặc mở hoàn toàn Ngoài ra chúng ta còn có các bộ phận khác như trục van, bánh răng định vị, bulong, v,v.. c. Cấu tạo của van bi Van bi là một dạng của van một phần tư sử dụng một quả bóng rỗng, đục lỗ và xoay để kiểm soát dòng chảy qua nó. Nó mở khi lỗ của quả bóng phù hợp với dòng chảy và đóng lại khi nó được xoay 90 độ bằng tay cầm van – Thân van bi thường được chế tạo từ đồng, inox, gang, thép… Là bộ phận chính để lắp ghép các thành thần chi tiết cấu thành nên van bi. – Bi van ( đĩa van ) có hình cầu và được đục lỗ xuyên tâm, thường được làm từ thép không gỉ có độ cứng cao và độ ăn mòn thấp. Là chi tiết chính trong việc đóng mở van. Bi được cố định bởi gioăng làm kín và trục. – Trục của van là bộ phận kết nối và truyền lực từ tay gạt, tay quay (vô lăng), bộ phận chuyền động tới bi. Trục van được làm từ hợp kim cứng ít bị ăn mòn. – Giăng làm kín: bao gồm các giăng làm kín cho trục van, bi van các giang làm kín này được chế tạo từ teflong (PTFE) hoặc cao su chịu lực hoặc các vật liệu mềm. Có tác dụng làm kín các chi tiết cấu thành nên van – Tay gạt là chi tiết dùng để thao tác đóng, mở van, được chế tạo bằng thép hoặc gang. Tay gạt có thể thay thế bằng hộp số và vô lăng ( tay quay) khi sử dụng van trong các đường ống có kích thước và áp suất lớn, bộ chuyền động bằng khí nén (bộ điều khiển khí nen), bộ chuyền động bằng điện ( bộ điều khiển điện) khi sử dụng trong các hệ thống tự động hóa. Tùy thuộc vào lưu chất, áp suất, nhiệt độ và mục đích mà chúng ta lựa chọ vật liêu, thiết bị chuyền động sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng d. Cấu tạo của van cầu – Thân của van cầu: Thân van cầu là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với lưu chất chịu áp lực chính. Và là nơi chứa tất cả các chi tiết của van. Thiết bị thườn dùng là loại hai cổng, loại ba cổng cũng được sản xuất nhưng không thông dụng. Chủ yếu để đổi hướng và phân chia dòng chảy. Loại hai cổng có thể được định hướng thẳng đối diện với thân van tạo với nhau một góc 90 độ. Sản phẩm chủ yếu được dùng cho chất lỏng nhớt có tính ăn mòn, nhiệt độ và áp lực cao. Nếu lắp đặt trên đường ống ngang thì sẽ tồn dư lại chất lỏng trong thân van. Như vậy sẽ gây tắc nghẽn hoặc ăn mòn thân van nếu qua thời gian sử dụng. Để khắc phục tình trạng này chúng ta nên lắp thêm loại góc và chữ y. thân van được chế tạo từ các hợp kim chịu lực chịu nhiệt tốt như gang, inox, thép. – Nắp van của van cầu: Nắp của van cầu là bộ phận ngăn chặn chất lỏng tràn ngược […]

Van bướm 1 chiều là gì?

Van bướm 1 chiều gang cánh inox Wonil Hàn Quốc

Van bướm 1 chiều là gì? Thông số kỹ thuật quan trọng của van bướm một chiều ra sao? Ứng dụng trong trường hợp nào?…. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để có cái nhìn tổng thể nhất về dòng van này nhé! Và nếu Bạn đang tìm kiếm một loại van chất lượng cho máy bơm nước? Vankhinen-THP cũng hân hạnh giới thiệu đến khách hàng sản phẩm Van bướm một chiều, với cấu tạo ưu việt đảm bảo thực hiện công dụng của nó một cách tốt nhất. Van bướm 1 chiều là gì? Van bướm một chiều hay còn gọi là van 1 chiều cánh bướm, trong tiếng Anh là Dual Plate Check Valve. Sở dĩ được gọi như vậy là do cấu tạo cánh van gồm 2 đĩa lật kiểu dạng cánh bướm, được làm bằng gang hoặc inox. Khi vận hành đóng/mở, đĩa van sẽ vận hành như cánh bướm mở ra/ gập lại. Thuộc dòng van 1 chiều, nên sở hữu đặc tính chung của dòng van này, đó là van bướm 1 chiều chỉ cho phép dòng chảy theo 1 chiều cố định, và ngăn nước dội về theo chiều ngược lại. Van bướm 1 chiều có kiểu kết nối dạng kẹp – wafer nên có thể phù hợp với đa dạng tiêu chuẩn mặt bích khác nhau. Đây là một lợi thế khiến chúng có thể dễ dàng thay mới, dễ dàng lắp đặt – ứng dụng. Van một chiều cánh bướm thường được lắp trước các máy bơm nước, các vị trí hồi lưu với nhiệm vụ ngăn nước dội ngược về làm hỏng máy bơm và các thiết bị trên đường ống, bảo vệ an toàn cho cả hệ thống. Sản phẩm này còn được ứng dụng cho các hệ thống đường dẫn chất lỏng, hơi như các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, HVAC, PCCC, hệ thống thông gió, điều hòa khí… Thông số kĩ thuật của van một chiều cánh bướm Van một chiều cánh bướm hiện nay đang được sử dụng phổ biến và rộng rãi trên thị trường, được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau để phù hợp cho nhiều môi trường lưu chất khác nhau. Dưới đây là thông số kĩ thuật của các dòng van một chiều cánh bướm mà Đơn vị đang cung cấp cho khách hàng hiện nay. Size: DN50 – DN300 Vật liệu: Gang, inox Áp lực: PN16 Nhiệt độ làm việc: -20 – 180°C Đệm làm kín: EPDM, PTFE Đĩa: inox, gang Lò xo: Thép không gỉ Môi trường làm việc: Nước, xi măng, Dầu,…. Xuất xứ: Hàn Quốc, Malaysia, Trung Quốc Tình trạng kho: Luôn có sẵn Bảo hành: 12 tháng Cách lắp đặt van một chiều cánh bướm Van một chiều cánh bướm được lắp đặt vào hệ thống dạng kẹp nên khi lắp đặt cần lưu ý một số điểm sau: Lắp van 1 chiều đúng chiều mở của lá van. Khoảng cách giữa hai mặt bích phải vừa đủ để lắp đặt van. Không dùng miếng đệm giữa mặt bích và van Kích thước mặt bích của đường ống phải đồng nhất với kích thước của van Van một chiều cánh bướm có thể lắp linh động theo phương thẳng đứng hoặc phương ngang tùy nhu cầu sử dụng. Hiện nay, chúng tôi đang phân phối một số loại van bướm một chiều nhập khẩu chính hãng trực tiếp từ các thương hiệu như: AUT, ATV, ARV của Malaysia; FAF, EKO của Thổ Nhĩ Kỳ; Emico của Đài Loan, Toyo, Kitz của Nhật; Wonil, Samwoo, SSV của Hàn Quốc giá thành cạnh tranh. Nếu quý vị có nhu cầu mua van bướm một chiều, van một chiều hay cần tư vấn về các loại van công nghiệp, phụ kiện đường ống có thể liên hệ để chúng tôi có thể hỗ trợ sớm nhất.

Nguyên lý làm việc của van bướm điều khiển điện

Van bướm điều khiển điện DN125 thân gang cánh inox

Cơ chế – nguyên lý làm việc của van bướm điều khiển điện Van bướm điều khiển điện là sản phẩm van công nghiệp tự động hóa, sử dụng mô tơ điện để vận hành điều khiển đóng mở van bướm. Nguyên lý hoạt động của van bướm điều khiển điện về cơ bản là mô tơ điện – bộ điều khiển điện tạo ra lực mô men xoắn tác động truyền động đến ty van – đĩa van bướm theo chiều xoay ngang 90 độ. Từ đó khiến van đóng hoặc mở theo nhu cầu vận hành hệ thống. Để nắm rõ hơn chúng ta cần tìm hiểu một chút về cấu tạo van bướm điều khiển điện. Cấu tạo của van bướm điện: Cấu tạo van bướm điện được thiết kế gồm 2 thành phần chính là: Phần van bướm cơ học và động cơ – mô tơ của van. Chúng ta có thể thấy công thức như sau: Van bướm điện = van bướm + động cơ van Phần van bướm cơ: Phần van bướm cơ này có thiết kế tương tự như van bướm tay gạt hay van bướm vô lăng. Tuy nhiên, thân van lắp bộ điện sẽ loại bỏ bộ phận tay gạt – tay quay vô lăng đi. Thêm vào đó, phần ty van sẽ có thiết kế một phần khớp dạng  trục vuông để ăn khớp với phần kết nối trên bộ điều khiển điện. Tùy vào từng môi trường sử dụng khác nhau mà chúng ta có các loại vật liệu chế tạo ra van bướm cơ khác nhau như sau: – Van bướm thân gang, cánh inox – Van bướm gang – Van bướm toàn thân inox, gioăng teflon – Van bướm nhựa Về kiểu kết nối, thân van này thường có 2 dạng: van bướm dạng wafer và dạng 2 mặt bích. Dạng wafer được ứng dụng sử dụng nhiều hơn cả vì tính thông dụng của nó. Dạng 2 mặt bích ít được sử dụng hơn vì tính chính xác cao trong lắp đặt và chịu được áp lực cao hơn. Ngoài ra van bướm 2 mặt bích còn được sử dụng cho những đường ống có kích cỡ lớn vì lắp đặt chính xác và độ an toàn cao hơn. Phần mô tơ điện điều khiển van Phần mô tơ điện này được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn chống ẩm chống bụi IP67 mang lại độ an toàn khi sử dụng cao. Ngoài ra vật liệu chế tạo động cơ – mô tơ điện này cũng được làm bằng hợp kim nhôm nên có độ bền cao, Vỏ bọc được sơn bằng lớp sơn tĩnh điện chống ăn mòn, chống ghỉ sét, và tăng độ bền khi sử dụng. Điện áp của mô tơ điện khá đa dạng: 220V, 24V, 380V ( Điện 1 chiều, xoay chiều, 1 pha, 3pha) Mô tơ điện được sản xuất tại những nước có nền công nghiệp phát triển, khoa học tiến bộ và công nghệ đột phá như: Hàn Quốc, Nhật bản, Đài loan, Châu âu, v.v… Nguyên lý hoạt động của van bướm điện Van bướm điều khiển điện bao gồm thiết bị truyền động điện và van bướm . Vì vậy, nó có những ưu điểm của hoạt động dễ dàng và cấu trúc đơn giản. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa chất, dược phẩm và các ngành công nghiệp khác. Và vì sự giúp đỡ của thiết bị máy móc khoa học kỹ thuât công nghệ hiện đại đã đưa sự phát triển của van bướm điều khiển điện đạt đến một cấp độ mới. Cơ chế của van bướm điện: các thiết bị điện ổ đĩa thân van, mà làm cho tấm bướm xoay 90 độ để đạt được việc mở và đóng van. Cơ chế truyền động điện thực sự rất đơn giản. Giống như dao cạo chúng ta sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, nguồn năng lượng là năng lượng điện. Điện năng dẫn đến hoạt động của tấm van, để đạt được mục tiêu của van đóng mở và kết nối hoặc chất lỏng đóng ngắt. Bộ truyền động điện của van bướm điện có thể được chia thành loại công tắc và loại điều chỉnh. Van bướm điện loại công tắc là để đóng vai trò chuyển mạch trong khi van bướm điện loại điều chỉnh là đóng vai trò điều chỉnh dòng chảy. Van điều chỉnh loại có thể điều chỉnh chính xác lưu lượng đến một phần nghìn độ. Nó cũng là một loại van đắt tiền. Van là một loại thiết bị được cài đặt trong đường ống. Đó là một chút không thực tế để kiểm tra trạng thái của công tắc trên trường. Đó là lý do tại sao tín hiệu phản hồi tồn tại. Bản thân loại quy định có tín hiệu phản hồi trong khi loại chuyển đổi có thể cho phép người dùng quyết định có cài đặt tín hiệu phản hồi hay không. Những lợi thế khi sử dụng van bướm điều khiển điện Van bướm hoạt động bằng điện là giải pháp rẻ hơn sau đó là van cổng và van dao, nhưng nó cũng bền nếu bạn chọn loại ghế phù hợp (NBR, EPDM, PTV, PTFE, vv ..). Van bướm điện là một sản phẩm chất lượng cao, đó là lý do tại sao bạn tìm thấy nó trong hầu hết các ứng dụng ngày nay. Thiết kế của van bướm làm cho nó đóng nhanh hơn so với van bi, và đồng thời không có hạt nào có thể được nhóm lại phía sau cơ chế đóng. Nó hoạt động bằng cách đặt một đĩa ở giữa van được nối với một thanh, thanh kéo dài đến thiết bị truyền động điện, mở ra và đóng van bằng cách xoay thanh một phần tư. Bởi vì đĩa bên trong […]

Báo giá mặt bích thép tại Hà Nội

Báo giá mặt bích thép

Báo giá mặt bích thép tại Hà Nội – vận chuyển các tỉnh thành toàn quốc sẽ tính thêm chi phí vận chuyển. Vankhinen cung cấp bảng báo giá mặt bích thép, thép mạ kẽm chi tiết, nhanh chóng, chính xác – chuyên viên trực hotline 24/7 luôn sẵn sàng hỗ trợ. Đơn Vị sẵn hàng tại kho Hà Nội, Quý Vị có thể liên hệ Hotline đặt lịch hẹn tham quan, xem hàng mẫu. Mặt bích để làm gì? Mặt bích là sản phẩm phụ kiện đường ống dùng để hỗ trợ kết nối các đoạn ống với nhau, kết nối ống với các thiết bị vật tư đường ống khác. Đúng vậy, mặt bích không thể thiếu trong bất kỳ hệ thống đường ống nào. Mặt bích có vai trò to lớn trong quá trình sử dụng đường ống với ưu điểm như sau: • Dễ dàng trong việc lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa. • Hiệu quả trong việc kiểm tra và điều chỉnh • Đơn giản trong việc bảo trì và vận hành. 2. Báo giá mặt bích thép Hà Nội như thế nào? Để có cái nhìn khách quan chúng tôi đưa ra 1 mẫu báo giá như sau: Chú ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, để có giá chính xác vào đúng thời điểm khách hàng nên vui lòng liên hệ với chúng tôi để có giá cạnh tranh nhất. Hoặc Nếu quý khách hàng có list yêu cầu báo giá với nhiều kích cỡ, nhiều tiêu chuẩn khác nhau thì cũng đừng ngần ngại, hãy gửi email hoặc điện thoại trực tiếp cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất: 3. Các loại tiêu chuẩn của mặt bích thép: Mặt bích thép có các tiêu chuẩn như sau: BS – JIS – ANSI – DIN – Kích thước thường từ: DN10-DN1000 – Tiêu chuẩn Mỹ: Class 300, Class 600… Class 3000 – Tiêu chuẩn Châu Âu: Pn10-Pn16-Pn25-Pn40 4. Vật liệu chế tạo mặt bích thép như thế nào? Mặt bích rỗng được sử dụng rộng rãi trong các nơi có áp suất cao và nhiệt độ đường ống luôn có sự thay đổi, các đường ống có nhiệt độ cực cao hoặc cực thấp, đường ống có áp suất cao, Mặt bích thép rất khó để bị biến dạng và có đặc tính hàn tốt nên thường vẫn được sử dụng cho các công trinh dầu khí, khí gas sản xuất theo phương pháp đúc nên giá thành thấp và áp suất danh định nhỏ hơn 2.5 MPa. Bên cạnh đó, mặt bích rỗng hoạt độn với áp suất danh định PN16 (1,6MPa) cũng được sử dụng trong các đường ống vận chuyển khí đốt vật liệu làm ra sản phẩm cũng có phần đặc biệt nên chi phí cao hơn các loại khác, nó có tác dụng chống cháy và chống nổ khá tốt. Tất cả các sản phẩm bích thép đều được hình thành đúc theo khuôn trước rồi sau đó mới gia công hoàn thiện bề mặt. Kích thước mặt bích thép từ 3/8″ tới 160″ và khoảng đường kính danh định là DN10 tới DN4000… Ngày nay, do nhu cầu sử dụng mặt bích ngày càng nhiều. Nhằm đáp ứng nhu cầu đó đã có rất nhiều danh nghiệp cá nhân cung cấp sản phẩm này, khiến thị trường dạng vật liệu này trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, ưu thế đó cũng gây ra không ít khó khăn cho người sử dụng khi thị trường hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng được bày bán tràn lan với nhiều chủng loại mẫu mã và các tiêu chuẩn khác nhau.

Van tuyến tính là gì? Phân loại, cấu tạo

van-tuyến-tính-là-gì

Trong các hệ thống tự động hóa, chúng ta thường hay nhắc đến van tuyến tính hay van điều khiển tuyến tính. Vậy van tuyến tính là gì? Van có chức năng gì? Hãy cùng Vankhinen-THP tìm hiểu chi tiết sản phẩm trong bài viết dưới đây. Van tuyến tính là gì? Van tuyến tính là loại van điều khiển tự động bằng điện – khí nén, có khả năng điều khiển vận hành đóng/mở hoàn toàn hay một bộ phận bằng việc nhận các tín hiệu điều khiển 4 ~ 20mA hoặc 0 ~ 10V.  Van thường sử dụng để điều tiết lưu lượng chất (Có thể là nước, khí nén, hơi nóng, v.v…). Việc điều tiết này nhờ van đóng mở ở các vị trí góc mở khác nhau, nếu góc mở 0 độ là đóng hoàn toàn và 90 độ là mở hoàn toàn hoặc các góc mở tuyến tính khác nhau như 10, 20, 30, 35, v.v… Van tuyến tính giúp chúng ta có được lưu lượng đầu ra theo mình mong muốn từ đó có thể điều tiết được lưu lượng phù hợp với nhu cầu, áp suất phù hợp và theo nhu cầu, và nhiệt độ phù hợp biến thiên liên tục theo nhu cầu. Có thể nói van tuyến tính là 1 trong những loại van mang tính tự động hóa cao nhất. Van hoạt động dựa vào đầu vào từ các thiết bị đo khác, thiết bị cảm biến khác, và chúng nhạy bén, chính xác rất cao vì thế ứng dụng trong thực tế có tính thực tiễn lớn và trở thành 1 trong những thiết bị rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Hình ảnh của van tuyến tính Cấu tạo van điều khiển tuyến tính Về cấu tạo, van tuyến tính có thiết kế bao gồm 2 phần riêng biệt được ghép lại là bộ điều khiển tuyến tính và thân van cơ. Cụ thể: Bộ điều khiển tuyến tính Bộ điều khiển tuyến tính có thể là một motor điện hoặc bộ xy lanh khí nén. Bộ tuyến tính được sử dụng để truyền momen xoắn đến trục van giúp van hoạt động. Đối với bộ truyền động bằng điện được tích hợp thêm bộ xử lý tín hiệu analog 4 – 20mA hoặc 0 – 10V để đóng mở van theo các góc.  Với bộ điều khiển khí nén được gắn thêm bộ điều tiết khí nén (Positioner) và điều khiển bằng tín hiệu analog 4 – 20mA. Nó có nhiệm vụ điều tiết luồng khí, sao cho vừa đủ để đóng mở theo góc được cài đặt trước đó. Phần van cơ Có thể là các loại van công nghiệp như van bướm, van bi, van cổng, van cầu… Chế tạo từ các chất liệu cao cấp như inox, gang, đồng, nhựa… Mỗi loại van sẽ có những đặc tính riêng biệt, phù hợp với các hệ thống và môi trường lưu chất khác nhau. Chức năng của van điều khiển tuyến tính Van tuyến tính được xem là thiết bị quan trọng, cần thiết đối với các hệ thống tự động. Van có các chức năng chính sau: Giúp người quản lý vận hành hệ thống, điều tiết lưu chất theo các góc khác nhau, phù hợp với mong muốn và nhu cầu sử dụng thực tế. Kết nối với tủ điện và truyền tín hiệu hoạt động về tủ điện, giúp dễ dàng kiểm soát hoạt động của van. Đối với các hệ thống có lưu lượng dòng chảy yêu cầu sự biến thiên liên tục thì van điều khiển tuyến tính là lựa chọn phù hợp. Thay thế con người điều tiết dòng chảy nhanh chóng, linh hoạt mà vẫn đảm bảo an toàn. Giảm chi phí thuê nhân công vận hành hệ thống, từ đó giúp doanh nghiệp phát triển theo hướng lâu dài bền vững. Phân loại van tuyến tính Van tuyến tính nếu dựa vào nguồn điều khiển chúng ta có 2 loại chính như sau:  Van điều khiển điện tuyến tính Van điều khiển điện tuyến tính là dòng van điều khiển tự động theo góc mở được điều khiển bởi dòng điện 24V, 220V, 380V. Van chỉ dùng điện áp để điều khiển nên tính tiện lợi hơn rõ rệt. Ngoài ra van hoạt động được dựa vào động cơ điện và cơ cấu truyền động bánh răng nên quá trình hoạt động rất êm ái, và độ bền của van sử dụng cũng khá cao. Tuy nhiên van có động cơ điện và truyền động qua bánh răng nên thời gian đóng mở lâu hơn và không nhạy bén bằng khí nén. Tuy nhiên do van tuyến tính điều tiết liên tục nên dùng điện cũng mang lại sự chính xác chi li hơn, có thể điều tiết bởi những thay đổi rất nhỏ. Van đóng mở chậm cũng hạn chế rất nhiều hiện tượng thủy kích do đóng ngắt đột ngột dòng lưu chất. Trên thị trường hiện đang chủ yếu chào bán van điều khiển điện tuyến tính thuộc 3 mẫu sản phẩm: Van bi điều khiển điện tuyến tính: kích cỡ từ DN15 – DN200, kiểu kết nối lắp ren – mặt bích – clamp – hàn – rắc co, chất liệu inox – nhựa – thép Van bướm điều khiển điện tuyến tính: kích cỡ DN40 – DN600, kiểu kết nối wafer – mặt bích – clamp, chất liệu gang – inox – nhựa – thép Van cầu điều khiển điện tuyến tính: kích cỡ DN25 – DN200, kiểu kết nối lắp ren – mặt bích, chất liệu gang – thép Van bi điều khiển điện tuyến tính – Loại van này thường có đa dạng các loại kích cỡ từ size nhỏ từ DN15 cho đến những size lớn DN200 và loại van bướm điều khiển điện tuyến tính – loại này chúng ta thường gặp nhiều hơn do tính chất […]

Tiêu chuẩn SCH5, SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH100 của đường ống

Tiêu chuẩn SCH

Tiêu chuẩn SCH là tiêu chuẩn độ dày của thành đường ống. Đây là thuật ngữ thông dụng trong các công trình xây dựng được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết dưới đây, Vankhinen-THP xin chia sẻ một số thông tin về tiêu chuẩn SCH5, SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH100 của đường ống. Tiêu chuẩn SCH là gì? Tiêu chuẩn SCH (Scheduled hay Sched) còn gọi là tiêu chuẩn độ dày SCH hoặc tiêu chuẩn ống thép SCH. Tiêu chuẩn SCH được dùng để xác định độ dày thành đường ống và thường đi kèm với kích thước ống danh nghĩa (Nominal Pipe Size – NPS). Kích thước ống danh nghĩa NPS là những con số mang tính danh nghĩa, đại diện cho độ dày thành ống, cụ thể cụ thể là SCH5, SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH100… Mục đích tạo ra tiêu chuẩn SCH là giúp người dùng có thể hợp thức hóa các tiêu chuẩn của ống thép đúc, từ đó giúp quy đổi sang các đơn vị kích thước khác, giúp các đường ống được kết nối chính xác nhất. Các ống có chỉ số NPS khác nhau thì cho dù có cùng chỉ số SCH thì giá trị độ dày thành ống cũng khác nhau. Khi SCH càng lớn thì thành ống càng dày và càng tăng độ bền cơ học nên có thể sử dụng trong môi trường nhiệt độ cao, áp lực lớn. Tiêu chuẩn SCH thông dụng nhất hiện nay Tiêu chuẩn SCH5 Tiêu chuẩn SCH5 là loại có thành mỏng nhất, phù hợp với các hệ thống yêu cầu áp suất thấp. Tiêu chuẩn SCH10 Tiêu chuẩn SCH10 là loại có thành mỏng, phù hợp với các ứng dụng yêu cầu áp suất thấp như đường ống cấp nước, cống thoát nước, lỗ thông hơi. Không sử dụng cho môi trường áp suất hoặc nhiệt độ cao vì có thể bị biến dạng hoặc vỡ. Tiêu chuẩn SCH20 Tiêu chuẩn SCH20 có độ dày hơn so với tiêu chuẩn SCH10, có khả năng chịu áp lực tốt hơn nhưng vẫn được coi là có thành mỏng. Tiêu chuẩn SCH40 Tiêu chuẩn SCH40 là tiêu chuẩn thông dụng nhất hiện nay, có khả năng chịu áp lực tốt. Chúng thường được sử dụng cho môi trường chất lỏng và khí, ví dụ như hệ thống ống nước, hệ thống phun nước chữa cháy, hệ thống sưởi ấm… Tiêu chuẩn SCH80 Tiêu chuẩn SCH80 là tiêu chuẩn được thiết kế cho các ứng dụng có áp suất hoặc nhiệt độ cao. Chúng thường được sử dụng cho các môi trường đặc biệt như đường ống dẫn dầu, khí đốt, nồi hơi, thiết bị công nghiệp áp suất cao. Tuy nhiên, do giá thành tương đối cao nên cần cân nhắc trước khi sử dụng. Tiêu chuẩn SCH100 Tiêu chuẩn SCH100 là tiêu chuẩn thiết kế sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu cao về nhiệt độ và áp suất. Chúng thường sử dụng cho các môi trường hơi nóng, khí nóng như lò hơi, nồi hơi, lò sấy… Bảng tiêu chuẩn SCH5, SCH10, SCH20, SCH40, SCH80, SCH100 của đường ống SIZE inch DN mm OD inches (millimeters) Wall Thickness inches (millimeters) SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120 XXS ⅛ 6 0,405 in (10,29 mm) 0,035 in (0,889 mm) 0,049 in (1,245 mm) 0,057 in (1,448 mm) 0,068 in (1,727 mm) 0,095 in (2,413 mm) — — ¼ 8 0,540 in (13,72 mm) 0,049 in (1,245 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,073 in (1,854 mm) 0,088 in (2,235 mm) 0,119 in (3,023 mm) — — ⅜ 10 0,675 in (17,15 mm) 0,049 in (1,245 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,073 in (1,854 mm) 0,091 in (2,311 mm) 0,126 in (3,200 mm) — — ½ 15 0,840 in (21,34 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,083 in (2,108 mm) — 0,109 in (2,769 mm) 0,147 in (3,734 mm) — 0,294 in (7,468 mm) ¾ 20 1,050 in (26,67 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,083 in (2,108 mm) — 0,113 in (2,870 mm) 0,154 in (3,912 mm) — 0,308 in (7,823 mm) 1 25 1,315 in (33,40 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,109 in (2,769 mm) — 0,133 in (3,378 mm) 0,179 in (4,547 mm) — 0,358 in (9,093 mm) 1¼ 32 1,660 in (42,16 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,109 in (2,769 mm) 0,117 in (2,972 mm) 0,140 in (3,556 mm) 0,191 in (4,851 mm) — 0,382 in (9,703 mm) 1½ 40 1,900 in (48,26 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,109 in (2,769 mm) 0,125 in (3,175 mm) 0,145 in (3,683 mm) 0,200 in (5,080 mm) — 0,400 in (10,160 mm) 2 50 2,375 in (60,33 mm) 0,065 in (1,651 mm) 0,109 in (2,769 mm) 0,125 in (3,175 mm) 0,154 in (3,912 mm) 0,218 in (5,537 mm) 0,250 in (6,350 mm) 0,436 in (11,074 mm) 2½ 65 2,875 in (73,03 mm) 0,083 in (2,108 mm) 0,120 in (3,048 mm) 0,188 in (4,775 mm) 0,203 in (5,156 mm) 0,276 in (7,010 mm) 0,300 in (7,620 mm) 0,552 in (14,021 mm) 3 80 3,500 in (88,90 mm) 0,083 in (2,108 mm) 0,120 in (3,048 mm) 0,188 in (4,775 mm) 0,216 in (5,486 mm) 0,300 in (7,620 mm) 0,350 in (8,890 mm) 0,600 in (15,240 mm) 3½ 90 4,000 in (101,60 mm) 0,083 in (2,108 mm) 0,120 in (3,048 mm) 0,188 in (4,775 mm) 0,226 in (5,740 mm) 0,318 in (8,077 mm) — 0,636 in (16,1 >>> Đừng bỏ lỡ: Bảng tra quy cách tiêu chuẩn ống inox 304 Bảng tiêu chuẩn NPS 10 tới NPS 24 SIZE inch DN mm OD inches (millimeters) Wall Thickness inches (millimeters) SCH 5s SCH 5 SCH 10s SCH 10 SCH 20 SCH 30 10 250 10,75 in (273,05 mm) 0,134 in (3,404 mm) 0,134 in (3,404 mm) 0,165 in (4,191 mm) 0,165 in (4,191 mm) 0,250 in (6,350 mm) 0,307 in (7,798 mm) 12 300 12,75 in (323,85 mm) 0,156 in (3,962 mm) […]

X