Sơ lược về van bướm kiểu wafer
Mẫu van bướm kiểu dạng wafer đã được sử dụng trong một thời gian dài và được sử dụng cho nhiều ứng dụng khác nhau. Chúng đã xuất hiện lần đầu tiên trong những năm 1930, và đã đưuọc dùng bởi một số ngàng công nghiệp kể từ đó. Thường van bướm được làm nằng gang, tên của van bướm được dựa trên cấu tạo và chức năng của đĩa. Tuy nhiên có một vài loại van bướm kiểu wafer khác nhau, chúng rơi vào hai loại cơ bản – van bướm dạng Lug và van bướm dạng wafer.
Hiện nay ngằm đáp ứng nhu cầu lớn sử dụng các loại Butterfly Valve – Van Bướm, chúng tối đã nhập khẩu dòng van bướm hàn quốc, trong đó van bướm kiểu wafer được nhập khẩu với số lượng lớn, chiếm 90%.
Van bướm dạng wafer là gì?
Van bướm dạng wafer là loại van bướm thông dụng mà chúng ta thường gặp hiện nay, van bướm wafer có thiết kế tương đối đơn giản, dễ dàng lắp đặt và thay thế, sữa chữa van.
Chúng ta có thể quan sát hình ảnh bên dưới đây để phân biệt van bướm dạng wafer và van bướm dạng lug:
Để tìm hiểu kỹ thêm về van bướm wafer và van bướm dạng lug chúng ta tham khảo bài viết bằng tiếng anh của 1 tác giả nổi tiếng bên USA:
LUG BUTTERFLY VALVE
The lug version of the butterfly valve’s design is similar to a 3-piece ball valve in that one end of the line can be taken off without having an effect on the opposing side. This can be executed by using threaded inserts, flanges, along with two sets of lugs (bolts) that don’t utilize nuts since each flange features its own bolts. It’s also important to note that you don’t need to shut down the entire system in order to clean, inspect, repair, or replace a lug butterfly valve (you would need to with a wafer butter valve).
WAFER BUTTERFLY VALVE
A wafer butterfly valve’s function is to retain a seal to protect against dual-directional pressure differential in the flow of fluid. In other words, the wafer version of butterfly valves was designed to hold a tight seal, safeguarding against bi-directional pressure differential in order to avoid any backflow in systems that have been manufactured for uni-directional flow. This is accomplished by using a tightly fitted seal, such as an O-ring, gasket, precision machined, along with a flat valve face on the downstream and upstream sections of the valve.
>> Nếu nói đến van bướm không thể không nhắc đến van bướm tay gạt, tay quay vô lăng. Lý do chính vì cả kiểu thiết kế và vật liệu đều là những mẫu van rất phổ biến, được quan tâm, tính ứng dụng của nó rất cao trong các hệ thống đường ống công nghiệp.
Hình ảnh van bướm dạng wafer
Thông số kỹ thuật của van bướm wafer
Vật liệu thân: Gang, Thép, Inox
Seal: EPDM, FPM (Viton)
Seat: Van Bi: PTFE; Van Bướm: EPDM, FPM, NBR, HYPALON
Trục van bướm: SUS410 (Thông thường) hoặc SUS304 hoặc SUS314 (Theo yêu cầu)
Dải sản phẩm: DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN500, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000, DN1200, DN1500
Tiêu chuẩn mặt bích : ANSI, JIS, DIN- Kiểu nối: Hàn, ren, bích
Áp suất làm việc Max: PN16 Bar
Xuất xứ: Đài loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Đức, ITALY, Thổ Nhĩ Kỳ
Admin –
Độ bền cao, lắp đặt đơn giản.