Hệ thống xử lý nước thải y tế

Hiện nay, vẫn có nhiều cơ sở y tế chưa tuân thủ quy định về xử lý nước thải y tế theo chuẩn mực của nhà nước. Theo thông tin được công bố bởi Bộ Y tế, số lượng cơ sở khám chữa bệnh trên toàn quốc lên tới gần 50.000. Ngoài ra, còn có 248 bệnh viện tư nhân và 21.048 phòng khám tư nhân, cùng với nhiều cơ sở khác. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ một số thông tin về hệ thống xử lý nước thải y tế.

Nguồn gốc nước thải y tế phát sinh từ đâu?

hệ thống xử lý nước thải y tế

Các nguồn gốc của nước thải y tế bao gồm quá trình khám bệnh, phòng phẫu thuật, phòng thí nghiệm, chất khử trùng, vệ sinh dụng cụ y khoa, thuốc kháng sinh, tráng phim, các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh, xét nghiệm, sản xuất dược liệu. Nước thải này chứa nhiều loại vi khuẩn, mầm bệnh, máu, mủ, dịch tiết, đờm, chất hữu cơ, hoá chất, dung môi trong dược phẩm, và dư lượng thuốc kháng sinh.

Nước thải sinh hoạt của bệnh nhân, người thăm bệnh phát sinh từ quá trình sinh hoạt của họ trong bệnh viện, bao gồm từ các nhà vệ sinh, việc vệ sinh cá nhân, rửa thực phẩm, vệ sinh phòng bệnh. Nước thải này chứa các chất hữu cơ dễ bị sinh vật phân hủy, cũng như các chất lơ lửng có khả năng gây bồi lắng cho nguồn tiếp nhận chúng, khiến chất lượng nước xấu đi. Các chất dinh dưỡng N, P trong nước thải này có thể gây hiện tượng phú dưỡng hóa.

Nước thải sinh hoạt từ nhà ăn trong bệnh viện có hàm lượng dầu mỡ khoáng và chất tẩy rửa cao do hoạt động nấu ăn quy mô lớn. Lượng dầu mỡ và chất tẩy rửa này có thể gây khó khăn trong quá trình xử lý nước thải sau đó.

Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải y tế

Quy định xử lý nước thải y tế

quy định xử lý nước thải y tế

Hiện nay, theo quy định của nhà nước về xử lý nước thải y tế, nước thải bệnh viện phải được xử lý và đảm bảo khử trùng hiệu quả trước khi thải ra môi trường sống. Ngoài ra, nước thải bệnh viện phải được loại bỏ triệt để các chất như nồng độ pH, Shigella, BOD5, COD, tổng hàm lượng chất rắn, nitrat, photphat, coliform, amoniac, chất phóng x, và phải được xử lý cân bằng, đạt hiệu quả cao .

Các bệnh viện trên toàn quốc cần thiết kế, lắp đặt hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNM trước khi đưa vào vận hành chính thức. Những bệnh viện chưa lắp đặt hệ thống xử lý nước thải hoặc không đạt tiêu chuẩn sẽ không được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận hoạt động.

Ngoài ra, nếu bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải y tế riêng nhưng hiệu quả, công suất hoạt động thấp, chất lượng kém dẫn đến thải các chất vượt ngưỡng cho phép theo quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT thì bệnh viện sẽ bị xử phạt theo Nghị định 155/2016/NĐ-CP và Nghị định 55/2021/NĐ-CP.

Quy trình xử lý nước thải y tế

quy trình xử lý nước thải y tế

Phương pháp xử lý nước thải y tế được lựa chọn tùy theo điều kiện cụ thể của dự án và phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Không gây ồn ào, mùi khó chịu cho khu vực xung quanh.
  • Không làm ảnh hưởng đến mỹ quan, sinh hoạt chung của bệnh viện và các khu vực lân cận.
  • Dễ dàng quản lý, vận hành với chi phí vận hành hợp lý.

Dựa vào các đặc điểm này và mục tiêu xử lý cần thiết, công nghệ xử lý nước thải sẽ bao gồm các bước chính sau:

  • Bước 1: Sử dụng phương pháp cơ học để loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn trong nước và ổn định nồng độ các chất ô nhiễm trong nước.
  • Bước 2: Sử dụng kết hợp các phương pháp phân hủy sinh học kỵ khí và hiếu khí, chẳng hạn như lò phản ứng màng sinh học di chuyển (MBBR) và tăng trưởng lơ lửng, để loại bỏ các chất hữu cơ nguy hại có trong nước thải. Bước này nhằm mục đích giảm mức độ nitơ, phốt pho và các chất ô nhiễm hữu cơ như COD và BOD.
  • Bước 3: Sử dụng các biện pháp khử trùng để loại bỏ các vi sinh vật có hại trong nước, đảm bảo đầu ra đầu ra đạt Quy chuẩn xả thải nước thải y tế QCVN 28:2010/BTNMT.

Bùn phát sinh trong quá trình xử lý sẽ được bơm vào bể chứa bùn và được hút bỏ thường xuyên. Hệ thống sẽ được thiết kế thành một quy trình khép kín ngăn ngừa phát sinh mùi hôi và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn cho khu vực xung quanh bệnh viện.

Tham khảo thêm: hệ thống xử lý nước thải công nghiệp

Thuyết minh công nghệ xử lý nước nước thải y tế

Nước thải từ các phòng chức năng trong bệnh viện được thu gom và chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung của bệnh viện. Trước khi vào bể điều hòa, nước thải được chắn lọc để giữ lại các vật rắn có kích thước lớn hơn 2mm. Sau đó, nước thải được đưa vào bể điều hòa để được xử lý sinh học. Trong quá trình này, nước thải được xáo trộn đều bằng cách sục khí từ bên ngoài được cấp vào, giúp giảm hàm lượng ô nhiễm và phân bổ lưu lượng nước đều trong toàn bể. Nhờ vậy, quá trình xử lý sinh học có hiệu quả cao nhất.

Sau khi được thu nhặt từ bể điều hoà, nước sẽ được bơm qua bể yếm khí để tiến hành quá trình phân hủy các chất hữu cơ mà không có sự hiện diện của oxy, do tác động của vi sinh vật. Quá trình này còn bao gồm việc xử lý photpho, với sự hỗ trợ của nhóm vi khuẩn AOPs.

công nghệ xử lý nước thải y tế

Việc giải phóng photpho sinh học được thực hiện chủ yếu bởi sự phát triển của AOPs, đặc biệt là trong điều kiện kỵ khí trước tiên, sau đó là điều kiện hiếu khí. Trong điều kiện kỵ khí, vi khuẩn sẽ phá vỡ liên kết năng lượng cao trong chuỗi polyphosphate để giải phóng photphat và tiêu thụ các chất hữu cơ phân hủy sinh học.

Khi các vi sinh vật thuộc nhóm AOPs từ bể sinh học yếm khí được đưa vào hệ thống sinh học hiếu khí, chúng sẽ tiếp tục bắt lấy photphat và hình thành phân tử polyphotphase bên trong tế bào. Nhờ quá trình này, hàm lượng photpho trong hệ thống sẽ dần giảm đi.

Sau khi vi sinh vật được xử lý và thải bỏ, lượng phospho tích lũy cũng sẽ được loại bỏ. Nước thải sau đó được dẫn vào bể thiếu khí Anoxic. Một phần bùn từ bể Anoxic được đưa trở lại bể yếm khí để duy trì vi sinh vật. Nước từ bể yếm khí tự chảy vào bể thiếu khí, nơi mà giá trị dinh dưỡng và chế phẩm methanol được thêm vào để cung cấp cho vi sinh vật. Tại đây,  vi sinh hiếu khí sẽ phân huỷ các thành phần chất ô nhiễm như: nitơ, phốt pho, để tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh hiếu khí hoạt động tốt nhất trong bể có bố trí máy khuấy chìm nhằm:

  • Tăng sự lưu thông của nước giúp cho các sinh vật trong nước di chuyển đều và sinh trưởng tốt hơn.
  • Nếu không khí không được đưa vào nước, môi trường nước sẽ bị thiếu khí, gây ảnh hưởng tiêu cực đến các sinh vật sống trong đó.

Sau khi qua bể thiếu khí, nước thải sẽ chảy sang bể hiếu khí tiếp theo, được trang bị với giá thể MBBR và được thiết kế để cho nước tự chảy qua. Vi sinh vật hiếu khí trong hai bể này sẽ hoạt động rất hiệu quả nhờ sự cung cấp đầy đủ ôxi từ các máy thổi khí đặt bên ngoài. Môi trường sống trong hai bể này là thuận lợi và ổn định, nhờ vào sự dính bám của vi sinh vật lên giá thể MBBR. Vi sinh vật sẽ sử dụng các chất ô nhiễm như BOD, COD, N, làm thức ăn để sinh trưởng và phát triển, dẫn đến tiêu thụ chất ô nhiễm trong nước. Cơ chế hoạt động của vi sinh hiếu khí trong quá trình xử lý nước thải có ba giai đoạn như sau:

  • Giai đoạn 1: Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ tạo thành CO2 và H2O, giải phóng một phần năng lượng: CxHyOz + O2 -> CO2 + H2O + năng lượng (DH)
  • Giai đoạn 2: Quá trình tổng hợp tế bào mới do vi sinh vật (VSV) tiến hành: CxHyOz + NH3 + O2 -> CO2 + H2O + năng lượng (DH)
  • Giai đoạn 3: Quá trình phân huỷ nội bào: C5H7NO2 + 5O2 -> 5CO2 + 5H2O + NH3 +/- năng lượng (DH)

Để đảm bảo vi sinh không bị mất mát và tạo môi trường hoạt động hiệu quả nhất, bể hiếu khí lơ lửng được trang bị 2 bơm chìm để tuần hoàn nước trở lại bể thiếu khí. Việc này giúp xử lý các chất ô nhiễm một cách triệt để. Sau đó, nước thải chảy từ bể hiếu khí lơ lửng sang bể lắng lamen, trong đó được bổ sung chất trợ lắng PAC. Tại đây, quá trình lắng diễn ra để tách nước sau xử lý và sinh khối vi sinh là bùn. Hiệu quả của quá trình lắng được tăng cường bằng cách sử dụng tấm lắng lamen. Bùn lắng được bơm lên bể nén bùn bằng 2 bơm chìm. Phần bùn nén được thu gom và xử lý định kỳ, trong khi phần nước tách được tại bể nén bùn sẽ tự tuần hoàn trở lại bể điều hòa và tiếp tục xử lý.

Nước thải từ máng thu nước sẽ chảy tự động qua bể khử trùng. Tại đây, hoá chất khử trùng Javen sẽ được tiêm vào, loại bỏ hoàn toàn các vi sinh vật còn tồn tại trong nguồn nước. Sau khi xử lý, nước đạt tiêu chuẩn xả thải theo QCVN 28:2010/BTNMT, loại A.

Tham khảo thêm: hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Những lưu ý cho hệ thống xử lý nước thải y tế

lưu ý khi xử lý nước thải y tế

Nước thải y tế là loại nước thải đặc biệt, có chứa các chất độc hại và vi khuẩn gây bệnh. Do đó, khi xử lý nước thải y tế cần chú ý những vấn đề sau:

  • Sử dụng thiết bị và công nghệ phù hợp

Để xử lý nước thải y tế hiệu quả, chúng ta cần sử dụng các thiết bị và công nghệ phù hợp. Các thiết bị như máy lọc, máy ozone hay máy tiệt trùng UV là những thiết bị được sử dụng phổ biến trong xử lý nước thải y tế. Các công nghệ như xử lý sinh học hay xử lý vật lý cũng được áp dụng để loại bỏ các chất độc hại trong nước thải y tế.

  • Đảm bảo an toàn cho con người

Trong quá trình xử lý nước thải y tế, chúng ta cần đảm bảo an toàn cho con người. Việc này có thể được đảm bảo bằng cách sử dụng các thiết bị bảo hộ, đảm bảo vệ sinh cho người thực hiện công việc và đặt các biện pháp phòng ngừa để tránh những tai nạn không đáng có.

  • Kiểm soát chất lượng nước thải y tế

Sau khi xử lý, nước thải y tế phải được kiểm soát chất lượng để đảm bảo rằng nó đã được loại bỏ hết các chất độc hại và vi khuẩn gây bệnh. Các chỉ tiêu về chất lượng nước sau khi xử lý cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật và đảm bảo tiêu chuẩn an toàn cho con người, môi trường.

  • Xử lý nước thải y tế tại nguồn

Việc xử lý nước thải y tế tại nguồn là một biện pháp hiệu quả để giảm thiểu lượng nước thải y tế được thải ra môi trường. Việc xử lý tại nguồn sẽ giảm thiểu tác động của nước thải y tế đến môi trường và người dân sinh sống gần đó.

  • Lưu trữ và vận chuyển nước thải y tế

Việc lưu trữ và vận chuyển nước thải y tế cũng rất quan trọng trong quá trình xử lý. Chúng ta cần có các phương tiện và thiết bị chuyên dụng để lưu trữ và vận chuyển nước thải y tế một cách an toàn và hiệu quả.

  • Điều chỉnh quy trình xử lý nước thải y tế

Khi thực hiện quá trình xử lý nước thải y tế, cần kiểm soát và điều chỉnh quy trình để đảm bảo hiệu quả, đạt được tiêu chuẩn chất lượng nước thải y tế. Việc điều chỉnh quy trình sẽ giúp chúng ta tìm ra các điểm yếu và đưa ra các biện pháp khắc phục.

  • Đào tạo và nâng cao nhận thức

Để xử lý nước thải y tế hiệu quả, chúng ta cần đào tạo và nâng cao nhận thức cho các nhân viên thực hiện công việc. Điều này sẽ giúp họ hiểu rõ về quy trình xử lý, biết cách sử dụng các thiết bị và công nghệ phù hợp, và đảm bảo an toàn cho bản thân và người dân xung quanh.

Trên đây là những thông tin cơ bản về hệ thống xử lý nước thải y tế. Mong rằng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thêm kiến thức. Nếu có bất cứ thắc mắc cần giải đáp thêm, hãy liên hệ với Vankhinen-THP.

Chúng tôi đã cung cấp các thiết bị van – đường ống cho các dự án, nhà máy xử lý nước thải nói chung và hệ thống xử lý nước thải y tế nói riêng. Hãy xem thêm các van công nghiệp, van điều khiển điện – khí nén tự động mà đơn vị chúng tôi nhập khẩu trực tiếp, phân phối với giá tốt nhất.

Nguồn: vankhinen.vn

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *