Công nghệ xử lý nước thải MBBR đánh giá là một trong những công nghệ mới nhất hiện nay với nhiều ưu điểm nổi bật như tiết kiệm diện tích, hiệu quả xử lý cao. Vậy công nghệ xử lý nước thải MBBR là gì? Hãy cùng Vankhinen-THP tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
NỘI DUNG CHÍNH
Công nghệ xử lý nước thải MBBR
Công nghệ xử lý nước thải MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor) là quá trình xử lý nhân tạo, trong đó các vật liệu được sử dụng làm giá thể cho vi sinh vật dính bám để sinh trưởng và phát triển. Vật liệu làm giá thể phải có tỷ trọng nhẹ hơn nước để đảm bảo điều kiện lơ lửng. Nhờ vào thiết bị thổi khí và cánh khuấy, các giá thể sẽ hoạt động không ngừng trong toàn bộ thể tích bể.
Công nghệ MBBR là một phương pháp xử lý sinh học hiệu quả, kết hợp bùn than hoạt tính và màng sinh học. Công nghệ này thường được áp dụng trong xử lý nước thải, đặc biệt là nước thải bị ô nhiễm sinh học hoặc có các hợp chất cơ bản (BOD, N, P) như:
- Nước thải sinh hoạt từ khu dân cư, khách sạn, nhà hàng, trường học…
- Nước thải từ khu công nghiệp….
- Nước thải y tế như bệnh viện, phòng khám, trạm y tế…
- Nước thải sản xuất, chế biến thực phẩm, thủy sản, đồ uống, nước thải công nghiệp, tinh bột sắn, dệt nhuộm…
Bể MBBR được chia thành hai loại chính: MBBR hiếu khí và MBBR thiếu khí (Anoxic), đảm bảo quá trình xử lý Nitơ trong nước thải diễn ra hiệu quả.
XEM THÊM: Công nghệ xử lý nước thải MBR
Ưu nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải MBBR
Công nghệ xử lý nước thải MBBR có những ưu điểm đáng chú ý như sau:
- Hệ vi sinh bền bỉ: Hệ vi sinh xử lý dễ dàng phục hồi nhờ sử dụng các giá thể vi sinh, tạo ra các màng sinh học bảo vệ.
- Mật độ vi sinh cao: Bể MBBR đạt mật độ vi sinh cao hơn trong mỗi đơn vị thể tích so với các bể thổi khí thông thường. Điều này giúp giảm thể tích bể cần xử lý, đồng thời nâng cao hiệu quả xử lý chất hữu cơ.
- Chủng vi sinh đặc trưng: Các nhóm vi sinh thường phát triển giữa các lớp màng vi sinh, điều này giúp lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào loại chất hữu cơ cụ thể, từ đó tăng hiệu suất của lớp màng sinh học.
- Tiết kiệm năng lượng: Khả năng tiết kiệm năng lượng trong quá trình vận hành.
- Kích thước nhỏ, dễ vận hành và nâng cấp: Do có kích thước nhỏ nên quá trình vận hành và nâng cấp khá dễ dàng.
- Khả năng xử lý tải trọng cao: Màng sinh học có thể phát triển theo tải trọng chất hữu cơ, cho phép bể MBBR xử lý tải trọng cao, với biến động lớn. Hiệu suất xử lý BOD có thể lên đến 90%, giúp loại bỏ hàm lượng nitơ trong nước thải.
- Dễ kiểm soát hệ thống: Có thể bổ sung thêm các giá thể Biofilm phù hợp với mức độ ô nhiễm và lưu lượng nước thải.
- Tiết kiệm diện tích: Giảm khoảng 30-40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng, có thể kết hợp nhiều công nghệ khác để tối ưu hiệu quả xử lý.
Bên cạnh những ưu điểm vượt trội thì công nghệ MBBR cũng tồn tại một số nhược điểm sau:
- Yêu cầu phải có các công trình lắng, lọc phía sau bể MBBR.
- Chất lượng bám sinh của vi sinh vật phụ thuộc vào chất lượng giá thể MBBR.
- Giá thể vi sinh MBBR có thể bị vỡ sau một thời gian sử dụng.
Nguyên lý vận hành của công nghệ xử lý nước thải MBBR
Sau khi trải qua quá trình xử lý sinh học kỵ khí và hóa học, nước thải được đưa vào bể. Hệ thống thổi khí được áp dụng nhằm giúp các giá thể có thể di chuyển liên tục. Những vi sinh vật này sau khi phát triển và bám trên giá thể sẽ hỗ trợ quá trình phân giải chất hữu cơ có trong nước thải, giúp hệ thống xử lý nước thải hoạt động theo đúng tiêu chuẩn. Cụ thể:
- Bể MBBR sử dụng vi sinh vật di động trong bể sục khí để tăng cường số lượng vi sinh vật có sẵn nhằm xử lý nước thải. Các vi sinh vật này tham gia vào quá trình phân hủy chất hữu cơ trong nước thải. Đồng thời, hệ thống thổi khí được áp dụng để khuấy trộn các giá thể trong bể, đảm bảo các giá thể vi sinh được xáo trộn liên tục trong quá trình xử lý nước thải.
- Vi sinh vật sẽ phát triển và bám vào bề mặt của giá thể để hỗ trợ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong nước thải, giúp nước thải đạt tiêu chuẩn đề ra. Các loại vi sinh vật tại đây có thể là vi sinh hiếu khí hoặc vi sinh yếm khí.
Giá thể vi sinh MBBR
Giá thể vi sinh MBBR là loại giá thể được sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải. Giá thể thường làm từ nhựa, trọng lượng nhẹ, có các lỗ nhỏ để dễ dàng xáo trộn trong nước thải và tăng diện tích bề mặt để vi sinh vật bám vào.
Giá thể vi sinh MBBR có thể kết hợp với quá trình xử lý sinh học thiếu hoặc hiếu khí. Điều này giúp tối ưu hóa khả năng xử lý nước thải, đặc biệt là loại bỏ Nitơ và Photpho có trong nước thải, giúp cải thiện hiệu suất của hệ thống xử lý.
Tính chất giá thể vi sinh MBBR như sau:
- Màng sinh học có chất lượng tốt và khó rơi ra khỏi vật liệu.
- Nồng độ NH3 – N từ 98 – 99%, TN từ 80 đến 85%, TP từ 70 – 75%.
- Khả năng chống nước cao, bám dính sinh học mạnh mẽ.
- Hiệu quả xử lý nước thải cao, đặc biệt là loại bỏ Nitơ, Photpho, BOD, COD,…
- Không chiếm nhiều diện tích bể xử lý.
- Chi phí bảo trì khá thấp.
- Lượng bùn phát sinh thấp, tạo ra bùn nặng dễ lắng, chỉ chiếm 40 – 80% so với quá trình bùn hoạt tính.
- Không bị hao mòn và có thể sử dụng lâu dài.
- Có thể thả trực tiếp vào bể hiếu khí, kỵ khí, thiếu khí mà không lo bị tắc nghẽn và không phải thay thế trong vòng 30 năm.
- Phù hợp sử dụng cho nhiều loại bể có hình dạng khác nhau.
Trên đây là một số thông tin về công nghệ xử lý nước thải MBBR là gì, hy vọng với bài viết này sẽ giúp Quý Vị hiểu hơn về một trong những công nghệ xử lý nước thải hiệu quả nhất hiện nay. Nếu có bất cứ câu hỏi hoặc muốn chia sẻ thêm về vấn đề này, hãy để lại bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất.
***QC: Vankhinen-THP chuyên cung cấp các sản phẩm van – vật tư đường ống phục vụ các hệ thống cấp – thoát nước, hệ thống xử lý nước thải,… Chúng tôi nhập khẩu lưu kho sẵn hàng số lượng lớn các mã sản phẩm chất liệu inox, nhựa để phục vụ các hệ thống xử lý nước thải như: van bướm inox 304 – nhựa, van cổng inox 304, van bướm điều khiển điện – khí nén, lọc y inox, đồng hồ đo lưu lượng nước thải,… Quý Vị có thể liên hệ Hotline để nhận tư vấn, báo giá ưu đãi, nhanh chóng, và chi tiết nhất.