Chào mừng bạn đến với Vankhinen – Tuấn Hưng Phát!

Thời gian mở cửa: Thứ 2 - Thứ 7 (8:00 - 17:00)

Hướng dẫn cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp chi tiết

Sơ đồ điện công nghiệp

Sơ đồ mạch điện công nghiệp thể hiện đầy đủ thông tin về kỹ thuật, các thiết bị sử dụng điện. Kỹ sư và thợ điện thường dựa vào sơ đồ đó để nắm rõ thông tin chức năng, cấu trúc lắp đặt và cách đấu nối dây điện.Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách đọc sơ đồ mạch điện này. Trong bài viết dưới đây, Vankhinen-THP sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp.

Tìm hiểu sơ đồ mạch điện công nghiệp

Sơ đồ mạch điện công nghiệp là bản vẽ thiết kế thể hiện chi tiết cấu tạo, cách lắp đặt các thiết bị trong hệ thống điện công nghiệp. Trong bản vẽ  thường sử dụng các biểu tượng hay ký hiệu điện tử để thể hiện thành phần cũng như mối liên kết trong mạch điện.

Khác với sơ đồ khối hoặc sơ đồ bố trí, sơ đồ mạch điện giúp chúng ta thấy được các kết nối điện thực tế. Việc xây dựng biểu đồ mạch điện đòi hỏi phải mô tả cụ thể vị trí dây dẫn, các thiết bị cũng như cách liên kết giữa các thành phần.

Sơ đồ mạch điện được sử dụng để phục vụ việc thiết kế mạch, xây dựng mạch hoặc bố trí bảng mạch in (PCB), bảo trì các thiết bị điện và điện tử.

Tủ điện công nghiệp - cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp
Tủ điện công nghiệp

Ý nghĩa sơ đồ mạch điện công nghiệp

Sơ đồ mạch điện là bản vẽ mô tả chi tiết hệ thống mạch điện thông qua việc sử dụng các biểu đồ và ký hiệu đặc biệt. Điều quan trọng là cần nắm rõ cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp, bởi đây là kiến thức cơ bản đối với kỹ sư và thợ điện.

Thông qua sơ đồ mạch điện, các kỹ sư và thợ điện có thể nắm rõ chức năng của mạch, cấu trúc lắp ráp cụ thể, cách kết nối dây điện. Đây được đánh giá là bước quan trọng để đảm bảo việc lắp đặt, thi công hệ thống điện an toàn và hiệu quả.

Khi đã nắm vững cách đọc sơ đồ mạch điện, việc lắp đặt trở nên đơn giản hơn nhiều. Chỉ cần dành thời gian tìm hiểu ký hiệu và thông tin trên sơ đồ thì sẽ có thể đấu nối mạch điện công nghiệp. Tuy nhiên, nếu sai sót trong việc đọc sơ đồ hoặc hiểu sai ký hiệu có thể dẫn đến lắp đặt sai, mạch điện không thể sử dụng, thậm chí là gây chập cháy. Do đó, nếu không tự tin hoặc không có kiến thức sâu về mạch điện và không nắm rõ cách đọc sơ đồ thì nên nhờ sự hỗ trợ của đội ngũ thợ điện chuyên nghiệp.

Sơ đồ điện công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
Sơ đồ điện công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng

Tác dụng sơ đồ mạch điện công nghiệp

Sơ đồ mạch điện công nghiệp là biểu đồ mô phỏng toàn bộ hệ thống điện kết nối trong thực tế. Sơ đồ này có tác dụng:

  • Hỗ trợ lắp đặt nhanh chóng và chính xác: Thông qua sơ đồ mạch điện, quá trình lắp đặt hệ thống điện sẽ dễ dàng hơn, việc kết nối đường dây điện diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
  • Sơ đồ mạch điện cũng giúp đi đường dây điện hợp lý, đảm bảo tính thẩm mỹ.
  • Dễ dàng xác định vị trí xảy ra sự cố: Trong trường hợp xảy ra sự cố, dựa trên sơ đồ mạch điện, người dùng có thể dễ dàng xác định vị trí hư hỏng và kịp thời sửa chữa.

Hướng dẫn cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp cơ bản

Để đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp, trước hết cần hiểu rõ các ký hiệu trong mạch điện công nghiệp cơ bản.

Ký hiệu cơ bản trong mạch điện công nghiệp

Có một số biểu đồ và ký hiệu quan trọng trong mạch điện công nghiệp mà bạn cần phải hiểu và nắm rõ, bao gồm ký hiệu nguồn điện, dây dẫn điện, đồ dùng điện và thiết bị điện.

Việc hiểu và nắm rõ các ký hiệu này là rất quan trọng để có thể thiết kế, bố trí hệ thống điện công nghiệp một cách hợp lý. Ngoài ra, việc hiểu các ký hiệu trong sơ đồ mạch điện công nghiệp cũng giúp bạn có thể tham khảo các bản thiết kế khác và tự mình thiết kế sơ đồ mạch điện dễ dàng hơn, không cần phải tìm kiếm quá nhiều sự hỗ trợ từ các chuyên gia điện.

Bạn có thể tham khảo ý nghĩa của các ký hiệu trong sơ đồ mạch điện trong bảng dưới đây:

Ký hiệu sơ đồ điện công nghiệp
Ký hiệu sơ đồ điện công nghiệp

Cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp chuẩn xác

Việc nắm rõ các biểu tượng và ký hiệu trong sơ đồ mạch điện công nghiệp sẽ giúp việc đọc mạch điện dễ dàng hơn. Cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp như sau:

  • Phân tích mối liên quan giữa các thành phần và thiết bị điện trong sơ đồ: Đầu tiên, cần tham khảo các thông số về điện áp định mức của các thiết bị điện có trong mạch. Điều này giúp xác định chính xác giá trị điện áp, tụ điện và điện trở.
  • Xác định nhiệm vụ của các thiết bị trong mạch điện: Cần nắm rõ các thành phần và thiết bị điện để xác định nhiệm vụ của chúng trong mạch điện và sử dụng chúng đúng mục đích. Đặc biệt, cần biết rõ vai trò của các thiết bị này trong bản vẽ sơ đồ mạch điện.
  • Xác định chức năng và vai trò của hệ mạch trong sơ đồ điện: Dựa trên sơ đồ mạch điện, có thể xác định chức năng hoạt động của từng thiết bị. Điều này sẽ giúp chúng ta hiểu được chức năng và vai trò của từng hệ mạch trong sơ đồ mạch điện tổng thể.

Khi đã nắm vững các khía cạnh trên, việc đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp sẽ dễ dàng hơn. Ngoài ra, chúng ta còn có thể đấu được mạch điện công nghiệp theo sơ đồ có sẵn mà không cần nhờ tới sự hỗ trợ của thợ điện.

Cách đọc sơ đồ điện công nghiệp
Cách đọc sơ đồ điện công nghiệp

Những mạch điện công nghiệp cơ bản nhất hiện nay

Dưới đây là tổng hợp các mạch điện công nghiệp cơ bản nhất hiện nay:

Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn

Trong mạch điện công nghiệp thông thường, nguồn điện được chia thành hai phần chính: Nguồn điện động lực dành cho các thiết bị chính như động cơ và nguồn điện điều khiển sử dụng cho các thiết bị đóng cắt và điều khiển. Trong mạch này, các ký hiệu và thiết bị được sử dụng như sau:

  • L1, L2, L3, N: Ký hiệu cho các pha điện của nguồn điện 3 pha.
  • CB: Cầu giao.
  • Fuse: Cầu chì.
  • K11: Khởi động từ.
  • OLR: Rơ le nhiệt bảo vệ khi quá tải.

Đối với mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn, khi nhìn từ trái qua phải ta có:

  • Nút nhấn dạng duy trì (OFF): Được sử dụng để tắt động cơ và duy trì trạng thái tắt.
  • Công tắc thường mở (ON): Dùng để bật động cơ hoạt động.
  • Tiếp điểm thường mở khởi động từ (K12): Thường dùng để duy trì trạng thái công tắc ON sau khi thả nút nhấn.
  • Cuộn hút khởi động từ (K11): Được dùng để hút các tiếp điểm cơ khí của khởi động từ để cấp điện cho động cơ.
  • Tiếp điểm rơ le nhiệt (OLR): Sử dụng để ngắt mạch và tắt động cơ khi xảy ra quá tải, giúp bảo vệ động cơ không bị hư hỏng.

Mạch điện này sử dụng nguồn điện 1 pha 220VAC hoặc thiết bị nguồn nuôi 24VDC để đảm bảo an toàn (K11 nối qua rơ le trung gian hoặc phải mua loại 24VDC).

Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn
Mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn

Mạch điện mở máy động cơ điện 3 pha có thử nháp

Mạch điện này khá giống mạch khởi động động cơ KĐB 3 pha dùng khởi động từ đơn. Tuy nhiên, mạch này có đặc điểm là sử dụng bộ nút nhấn đặc biệt gọi là JOG (bao gồm 2 tiếp điểm thường mở và thường đóng nối liên động với nhau).

Vai trò chính của bộ nút bấm này là cho phép động cơ hoạt động trong chế độ đẩy liên tục, giúp động cơ khởi động và chạy, ngay khi thả nút, động cơ sẽ dừng ngay lập tức.

Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ điện 3 pha có thử nháp
Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ điện 3 pha có thử nháp

Mạch điện mở máy động cơ điện 2 vị trí

Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ điện 2 vị trí được biểu thị như sau:

Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ điện 2 vị trí
Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ điện 2 vị trí

Mạch điện mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn kháng

Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn kháng
Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ lồng sóc qua cuộn kháng

Trong đó:

  • CD: Cầu dao dùng để đóng cắt mạch điện.
  • CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ chống ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
  • T, N: Công tắc tơ để kiểm soát chiều quay thuận và chiều quay ngược của động cơ.
  • RTZ: Rơ le thời gian để kiểm soát quá trình khởi động.
  • K1: Công tắc tơ dùng để kết nối cuộn dây vào hình dạng sao.
  • K2: Công tắc tơ dùng để kết nối cuộn dây vào hình dạng tam giác.
  • RN: Rơ le nhiệt dùng để bảo vệ động cơ khỏi quá tải.

Mạch khởi động sao – tam giác

Mạch điện khởi động sao tam giác là loại mạch phổ biến được sử dụng cho động cơ có điện áp định mức hoạt động ở chế độ tam giác và thường được dùng khi động cơ cần khởi động dưới tải hoặc các thiết bị nhẹ, với mục tiêu chính là giảm dòng điện khởi động cho động cơ.

Sơ đồ mạch khởi động sao - tam giác
Sơ đồ mạch khởi động sao – tam giác

Trong đó:

  • CD: Cầu dao dùng để đóng cắt mạch điện.
  • CC1, CC2: Cầu chì dùng để bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển.
  • D: Các nút ấn dừng,
  • MT, MN: Mở thuận và mở ngược.
  • T và N: Công tắc tơ khống chế chiều quay thuận, quay ngược.
  • RTZ: Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động của mạch điện.
  • K1: Công tắc tơ kết nối cuộn dây stato hình sao.
  • K2: CTT (Công tắc tơ tam giác) nối cuộn dây stato hình tam giác.
  • Đ: Động cơ ba pha với rôto lồng sóc.
  • RN: Rơle nhiệt bảo vệ khi quá tải.

Mạch đảo chiều động cơ 3 pha

Mạch đảo chiều động cơ 3 pha được dùng để đảo chiều trực tiếp động cơ. Tuy nhiên trên thực tế, mạch này không được sử dụng nhiều. Thay vào đó, người ta thường sử dụng mạch tự động giới hạn hành trình hoặc đảo chiều quay gián tiếp. Nếu có điều kiện hơn thì lắp đặt thêm hãm động năng.

Sơ đồ mạch đảo chiều động cơ 3 pha
Sơ đồ mạch đảo chiều động cơ 3 pha

Trong đó:

  • CD: Cầu dao đóng ngắt mạch điện.
  • CC1,CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch động lực và mạch điều khiển
  • D, MT, MN: Nút dừng, mở thuận và mở ngược.
  • T, N: Công tắc tơ khống chế chiều quay thuận, quay ngược động cơ.
  • RN: Rơ re nhiệt bảo vệ khi quá tải.

Hãm động năng

Sơ đồ hãm động năng
Sơ đồ hãm động năng

Trong đó:

  • CD (Cầu dao): Cầu dao dùng để đóng và cắt mạch điện.
  • CC1 và CC2 (Cầu chì): CC1 và CC2 là các cầu chì được sử dụng để bảo vệ mạch động lực và mạch điều khiển khỏi ngắn mạch.
  • MT và MN (Nút ấn): MT và MN là nút ấn để khởi động máy theo hướng thuận (MT) và ngược lại (MN).
  • D (Nút ấn dừng hãm): Nút này được sử dụng để dừng và hãm máy.
  • T và N (Công tắc tơ): Công tắc tơ này được dùng để kiểm soát quá trình quay thuận (T) và quay ngược (N).
  • H và RTZ (Công tắc tơ và rơle): H và RTZ là các công tắc tơ và rơle thời gian được sử dụng để kiểm soát quá trình hãm.
  • BA và CL (Máy biến áp và bộ chỉnh lưu): BA là máy biến áp, CL là bộ chỉnh lưu, chúng cung cấp nguồn điện một chiều cho quá trình hãm động năng.
  • Đ (Động cơ): Đây là động cơ KĐB ba pha lồng sóc.
  • RN (Rơle nhiệt): Rơle nhiệt này được sử dụng để bảo vệ động cơ khỏi quá tải.

Mạch điện tự động giới hạn hành trình

Sơ đồ mạch điện tự động giới hạn hành trành được biểu thị:

Sơ đồ mạch điện tự động giới hạn hành trình
Sơ đồ mạch điện tự động giới hạn hành trình

Mạch hãm ngược

Sơ đồ mạch hãm ngược
Sơ đồ mạch hãm ngược

Trong đó:

  • Đ: Động cơ ba pha với rôto lồng sóc.
  • CD: Cầu dao cắt mạch điện.
  • CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ chống ngắn mạch cho cả mạch động lực và mạch điều khiển.
  • T và N: Công tắc tơ để điều khiển quay thuận và quay ngược của động cơ.
  • RKT và H: Sử dụng để kiểm tra tốc độ và là công tắc tơ để điều khiển quá trình hãm.
  • RN: Rơle nhiệt bảo vệ để ngăn chặn quá tải cho động cơ.

Mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ kiểu sao – tam giác kép

Sơ đồ mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ kiểu sao – tam giác kép
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ 2 cấp tốc độ kiểu sao – tam giác kép

Trong đó:

  • CD: Cầu dao dùng để đóng/ngắt mạch điện.
  • CC1 và CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển và mạch động lực.
  • D, MT và MN: Nút để dừng, mở thuận và mở ngược.
  • M và MYY: Nút nhấn để lựa chọn tốc độ cho động cơ.
  • T và N: Công tắc tơ để kiểm soát chiều quay thuận và chiều quay ngược của động cơ.
  • K1: Công tắc tơ để kết nối cuộn dây Stato của động cơ hình tam giác.
  • K2 và K3: Công tắc tơ nối cuộn dây Stato của động cơ hình sao kép.
  • RTr: Rơle trung gian đảm bảo trình tự chọn tốc độ trước khi lựa chọn chiều quay tại thời điểm ban đầu.
  • RTZ và H: Rơle và công tắc tơ dùng để kiểm soát quá trình hãm động năng.
  • BA và CL: Máy biến áp và bộ chỉnh lưu cung cấp nguồn một chiều cho quá trình hãm động năng.
  • RN: Rơle nhiệt được sử dụng để bảo vệ động cơ khỏi quá tải.
  • Đ: Động cơ ba pha hai cấp tốc độ.

Mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ

Sơ đồ mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ như sau:

Sơ đồ mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ
Sơ đồ mạch điện tự động chuyển nguồn điện cho động cơ

Mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự

Mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự được biểu thị theo sơ đồ sau:

Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự
Sơ đồ mạch điện mở máy động cơ theo thứ tự

Mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên

Sơ đồ mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên như sau:

Sơ đồ mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên
Sơ đồ mạch điều khiển một động cơ chạy tắt luân phiên

Mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng

Sơ đồ biểu thị mạch tự động đóng điện cho đồng cơ dự phòng như sau:

Sơ đồ mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng
Sơ đồ mạch tự động đóng điện cho động cơ dự phòng

Trên đây là những kiến thức cơ bản cách đọc sơ đồ mạch điện công nghiệp. Vankhinen-THP hy vọng rằng bài viết này giúp các bạn có thêm kinh nghiệm về mạch điện cũng như cách đọc và hiểu rõ sơ đồ mạch điện công nghiệp. Nếu có bất cứ thắc mắc cần giải đáp, hãy để lại bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhanh nhất.

Bên cạnh đó, Đơn vị cung cấp các thiết bị van điều khiển điện – điều khiển tự động qua lập trình PLC, điều khiển từ xa như: Van bướm điều khiển điện, van bi điều khiển điện, van cổng điều khiển điện, van cầu điều khiển điện,… Quý Vị có nhu cầu hỗ trợ giải pháp hệ thống – mua sản phẩm vui lòng liên hệ Hotline để được tư vấn miễn phí 24/7.

5/5 - (2 bình chọn)

Related Posts

Leave A Comment

Cart
  • Your cart is empty Browse Shop
  • X