Mô tả
Giới thiệu sản phẩm van bi nhựa rắc co đôi
Van bi rắc co là sản phẩm van bi có cấu tạo làm hoàn toàn bằng nhựa PVC, uPVC, cPVC, PP. Nhờ tính chất vật liệu nên van bi nhựa rắc co được sử dụng trong hầu hết các hệ thống nước sinh hoạt, nhà máy dược phẩm, thực phẩm,… Chúng còn đa dạng về mẫu mẫu, phong phú với chủng loại, bao gồm: van bi nhựa rắc co và van bi nhựa hàn keo.
Van bi nhựa rắc co được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp vì vậy giá thành rất cạnh tranh, đảm bảo quý khách hàng có công trình ổn định, chất lượng đảm bảo mà hoàn toàn cạnh tranh.
Van bi nhựa rắc co được sử dụng rộng rãi trong các môi trường: nước sạch, nước thải, hóa chất, v.v..Van có các loại kích thước từ nhỏ DN15 – 1/2″ cho đến các loại kích thước lớn DN100 – 4″.
Hiện nay trên thị trường có 2 loại van bi nhựa zacco đôi là loại chính hãng của Đài Loan – Chất lượng rất tốt dùng cho các loại nước thải, nước muối, hóa chất loãng và loại của trung quốc – bình thường dùng cho các môi trường nước sạch, bể bơi.
>>> Van công nghiệp có cấu tạo mặt bích giúp cho việc lắp đặt trong hệ thống đường ống, van bi upvc là một thiết bị như vậy. Click để xem ngay nhé.
Hình ảnh của van bi nhựa rắc co
Bản vẽ kỹ thuật của van bi nhựa rắc co
>>> Chúng tôi luôn cố gắng đem đến chất lượng sản phẩm & dịch vụ khách hàng tốt nhất và còn rất nhiều những mẫu van bi khác nhau mà Vankhinen-THP đang phân phối. Vui lòng nhấn vào danh mục để xem.
Thông số kỹ thuật
NO. | PART | MATERIAL | QTY |
1 | BODY | UPVC,CPVC,PP,PVDF,ABS | 1 |
2 | STEM O-RING | EPDM,FPM | 2 |
3 | STEM | UPVC,CPVC,PP,PVDF,ABS | 1 |
4 | BALL | UPVC,CPVC,PP,PVDF,ABS | 1 |
5 | SEAT SEAL | PTFE | 2 |
6 | CARRIER O-RING | EPDM,FPM | 1 |
7 | SEAL CARRIER | UPVC,CPVC,PP,PVDF,ABS | 1 |
8 | UNION O-RING | EPDM,FPM | 2 |
9 | END CONNECTOR | UPVC,CPVC,PP,PVDF,ABS | 2 |
10 | UNION NUT | UPVC,CPVC,PP,PVDF,ABS | 2 |
11 | HANDLE | ABS,PP | 1 |
12 | INSERTED NUT | C3604 | 2.4 |
SIZE | 1/2″ (15mm) |
3/4″ (20mm) |
1″ (25mm) |
1-1/4″ (32mm) |
1-1/2″ (40mm) |
2″ (50mm) |
|
JIS | d1 | 22.3 | 26.3 | 32.33 | 38.43 | 48.46 | 60.56 |
d2 | 21.7 | 25.7 | 31.67 | 37.57 | 47.54 | 59.44 | |
I | 22.22 | 25.4 | 28.58 | 31.75 | 34.93 | 38.1 | |
ANSI | d1 | 21.54 | 26.87 | 33.65 | 42.42 | 48.56 | 60.63 |
d2 | 21.23 | 26.57 | 33.27 | 42.04 | 48.11 | 60.17 | |
I | 22.22 | 25.4 | 28.58 | 31.75 | 34.93 | 38.1 | |
DIN | d1 | 20.3 | 25.3 | 32.3 | 40.3 | 50.3 | 63.3 |
d2 | 19.9 | 24.9 | 31.9 | 39.9 | 49.9 | 62.9 | |
I | 16 | 19 | 22 | 26 | 31 | 38 | |
thd./in | NPT | 14 | 14 | 11.5 | 11.5 | 11.5 | 11.5 |
BSPT | 14 | 14 | 11 | 11 | 11 | 11 | |
D | 46.3 | 55.5 | 66.5 | 82 | 98.5 | 120 | |
D1 | 30.3 | 36.3 | 43.3 | 52.8 | 62.5 | 76.5 | |
d | 13 | 18 | 23 | 30 | 38 | 48 | |
L | 114 | 135 | 149 | 170 | 176 | 207 | |
L1 | 60 | 73 | 79 | 88 | 95 | 114 | |
L2 | 77 | 95 | 110 | 127 | 143 | 164 | |
H1 | 46 | 57 | 70 | 75 | 94 | 113 | |
H2 | 21 | 26 | 33 | 39 | 41 | 53 | |
F | 30 | 33 | 40 | 47 | 52 | 70 | |
M | M5 | M6 | M6 | M8 | M8 | M8 | |
S | 8 | 8 | 11 | 11 | 11 | 15 |
Cấu tạo van bi nhựa
Sản phẩm van bi nhựa hoàn chỉnh phải đầy đủ các bộ phận như sau:
+ Thân van: thiết kế, sản xuất từ nhiều loại vật liệu như nhựa PVC, uPVC, cPVC ,…thân có nhiệm vụ làm trung tâm, kết hợp các bộ phận khác thành một khối vững chắc, bảo vệ chi tiết nhỏ bên trong van.
+ Trục van: dạng thanh trụ đứng, có tác dụng truyền động lực từ thiết bị điều khiển đến bi van. Bộ phận trục của van bi nhựa chủ yếu chế tạo từ thép không gỉ, độ bền cao, chịu lực tốt.
+ Bi van: chọn chất liệu nhựa hoặc thép tùy thuộc môi trường lưu chất mà hệ thống của bạn hoạt động. Nhận lực quay truyền đến từ trục để ngăn chặn dòng chảy trên các ống (không cho phép lưu chất chạy qua) hoặc điều tiết dòng chảy theo ý muốn.
+ Đệm làm kín: chống sự rò rỉ của môi trường nên cao su EPDM, Teflon là cấu kiện không thể thiếu. Mỗi loại đều có tác dụng cụ thể đối với van bi nhựa rắc co như khả năng tương thích môi trường hóa chất, áp suất, nhiệt độ,…
>>> Tổng hợp những mẫu van bi thép chịu áp lực – nhiệt độ cao chính hãng.
Ưu và nhược điểm van bi nhựa rắc co
Ưu điểm
Van bi nhựa rắc co thường làm bằng nhựa PVC, uPVC nên thích hợp cho môi trường ăn mòn. Ví dụ: nước biển, hóa chất axit-bazo, môi chất hữu cơ,…Tính sạch và độ an toàn cao cho phép hệ thống lắp đặt vào các ngành dược phẩm, thực phẩm. Ngoài ra, khối lượng nhẹ hơn loại thép không gỉ, mà giá thành lại thấp khiến van hoạt động dễ dàng dưới sức người nhờ tay gạt.
Nhược điểm
Trái ngược với các ưu điểm về chất liệu nhựa thì kèm với van bi nhựa rắc co là những nhược điểm. Kể đến đầu tiên là môi trường làm việc áp suất cao, nhiệt độ lưu chất không được vượt quá 60 độ C, tránh hư hại van.
Bên cạnh đó, độ bền cơ học tương đối thấp, không chịu được tác động mạnh từ bên ngoài nên bị hạn chế khi chịu sức ép do áp suất gây lên. Van bi nhựa rắc co chỉ vận hành tốt ở áp lực PN16 dành cho kích thước DN50 mà thôi.
Xem thêm: Van bi nhựa mặt bích.
Ứng dụng của van bi nhựa zacco
Các loại nhựa PVC và uPVC giúp cho van bi nhựa được ưu tiên lắp đặt trong nhiều hệ thống bằng zacco đôi. Van dùng cho đường ống dẫn nước, trong khoa học đời sống, các ngành công nghiệp thực phẩm. Mục đích kiểm soát và đo lường lưu lượng lưu chất di chuyển hiệu quả.
Bằng 2 đầu ren zacco mà mẫu van bi nhựa dễ dàng tháo lắp, vệ sinh trong ngành dân dụng. Hộ gia đình ít người lựa chọn van dùng cho ống xả nước thải rất thuận tiện. Hoặc lắp van bi nhựa zacco đôi cho nhánh ống nước tưới tiêu nhanh hơn.
Tổng kết
Sau khi giới thiệu kèm theo hình ảnh minh họa van bi nhựa rắc co hết sức chi tiết. Chắc rằng quý khách cũng đã nắm được và hiểu rõ hơn về loại van làm bằng nhựa PVC này rồi. Nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc nhu cầu tư vấn về giá của sản phẩm, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp qua hotline phía dưới.
Admin –
Thiết kế tối giản, trọng lượng nhẹ, độ bền tốt.