7 Đơn vị đo áp suất thông dụng

TÌm hiểu về 7 đơn vị đo áp suất thông dụng

Hiện nay trên thị trường cũng như trong quá trình sử dụng chúng ta thấy có rất nhiều đơn vị đo áp suất hiển thị trên đồng hồ đo áp suất như mbar, bar , psi , kg/cm2 , Kpa, Mpa …. Trong quá trình nghiên cứu và sản xuất phát sinh 2 trường phái đo áp là Châu Âu và Mỹ, 2 trường phái này cũng đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường từ đơn vị đo áp suất, cơ khí, khối lượng, độ cao. Chính vì thế mà đơn vị đo áp suất cũng bị ảnh hưởng ít nhiều.

Đơn vị đo áp suất bar
Đơn vị đo áp suất bar

Các thiết bị, sản phẩm đo lường cũng như thiết bị có chỉ số định mức áp suất làm việc MAX – MIN sẽ ký hiệu các giá trị áp suất, cùng đơn vị đo cụ thể. Trong đó, Vankhinen-THP thống kê 7 đơn vị đo áp suất thông dụng, thường xuyên được sử dụng nhất: Bar, Mpa, Kgf/cm², kPa, hPa, mbar, Pa.

Quy đổi của các đơn vị đo áp suất

Trên thị trường hiện nay đơn vị đo áp suất thông dụng nhất là Bar và Psi, tuy nhiên do phát sinh từ 2 trường phái trên mà hiện tại có tới 7 đơn vị đo áp suất, điều này làm cho việc sử dụng đơn vị đo trở nên rất khó khăn. Để mọi người tiện việc tra cứu các đơn vị đo, Vankhinen-THP giới thiệu đến Quý Vị quy đổi của 7 đơn vị đo áp suất này với đơn vị đo chuẩn là Bar

1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal )

1 bar            =            1.02 kgf/cm2

1 bar            =            100 kPa ( kilopascal )

1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal )

1 bar            =            1000 mbar ( milibar )

1 bar            =            10197.16 kgf/m2

1 bar            =            100000 Pa ( pascal )

Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere )

1 bar            =            1.02 technical atmosphere

Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )

Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O )

1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O )

1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury )

1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury )

1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury )

1 bar            =            750 Torr

Dựa vào bảng tính trên ta có thể qui đồi tất cả các loại đơn vị đo áp suất có trên thế giới hiện hành . Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho tất cả mọi người chưa hiểu rõ về các loại đơn vị đo áp suất .

Hiện nay công ty chúng tôi là đơn vị nhập khẩu trực tiếp dòng sản phẩm đồng hồ đo áp suất Wise. Chúng tôi rút ra một số đúc kết từ phía khách hàng phản hồi dòng sản phẩm Wise như sau:

– Chất lượng đồng hồ tốt – đảm bảo ( Tương đương như hàng Châu Âu – Nhật)

– Giá thành rẻ – chỉ tương đương hàng đài loan trong khi các bạn nhận được chất lượng Châu Âu

– Dải sản phẩm rất rộng, đủ kích cỡ đường kính mặt, kiểu chân

– Số lượng có sẵn lớn ( Chúng tôi chủ động nhập hàng số lượng lớn về kho)

– Chế độ bảo hành tốt

– Và đặc biệt là rất ít phải bảo hành

Khách hàng có thể tham khảo đồng hồ áp suất Wise của chúng tôi để có thêm sự lựa chọn

Xem thêm: Những lưu ý khi lựa chon đồng hồ đo áp suất

4.8/5 - (32 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *