Van bướm điện là gì

1. Định nghĩa van bướm điện:

Hiện nay trong công cuộc cách mạng 4.0 việc tự động hóa trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, các thiết bị van được vận hành bằng tay vừa nặng nhọc, vừa không thuận tiện cho việc vận hành vì vị trí lắp đặt không thuận lợi, không có không gian để vận hành. Chính vì thế mà van điều khiển tự động càng được sử dụng rộng rãi. Trong đó van điều khiển tự động có van bướm điện. Vậy van bướm điện là gì?

Van bướm điện chính là phần van bướm đã được tháo bỏ tay gạt và vô lăng, đồng thời gắn thêm 1 chiêc mô tơ điện dùng để điều khiển van. Phần mô tơ này chạy được nhờ được cấp điện có nguồn điện 24V, 220V, 380V.

Van bướm điện
Van bướm điện

Khi cấp dòng điện cho mô tơ thì trục của mô tơ sẽ quay 1 góc 90 độ từ đó trục của mô tơ sẽ kết nối với trục của van bướm qua mặt bích trên của van bướm, từ đó trục van bướm cũng quay 1 góc 90 độ vào tạo ra hiện tượng cánh van bướm xoay 1 góc 90 độ giúp cho van bướm chuyển từ trạng thái đóng sang trạng thái mở và ngược lại từ trạng thái mở sang trạng thái đóng.

2. Hình ảnh thực tế của van bướm điện:

Van bướm điện-02 Van bướm điện-03

3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của van bướm điện

a. Cấu tạo của van bướm điện:

Van bướm điện được thiết kế gồm 2 thành phần chính là: Phần van bướm cơ học và động cơ – mô tơ của van. Chúng ta có thể thấy công thức như sau:

 Van bướm điện = van bướm + động cơ van
Cấu tạo van bướm điện
Cấu tạo van bướm điện

Phần van bướm cơ:

Phần van bướm cơ này không phải là phần được sản xuất riêng biệt chuyên sử dụng cho van bướm điện, mà van bướm này có thể sử dụng bằng tay gạt, vô lăng. Khi chúng ta có nhu cầu sử dụng chúng thành van bướm điện thì chúng ta bỏ đi phần tay gạt, vô lăng và lắp vào động cơ, mô tơ van.

Tùy vào từng môi trường sử dụng khác nhau mà chúng ta có các loại vật liệu chế tạo ra van bướm cơ khác nhau như sau:

– Van bướm thân gang, cánh inox

– Van bướm gang

– Van bướm toàn thân inox, gioăng teflon

– Van bướm nhựa

Van bướm cơ này thường có 2 dạng: dạng wafer và dạng 2 mặt bích. Dạng wafer được ứng dụng sử dụng nhiều hơn cả vì tính thông dụng của nó. Dạng 2 mặt bích ít được sử dụng hơn vì tính chính xác cao trong lắp đặt và chịu được áp lực cao hơn nhờ kết nối chắc chắn. Ngoài ra van bướm điện 2 mặt bích còn được sử dụng cho những đường ống có kích cỡ lớn vì lắp đặt chính xác và độ an toàn cao hơn.

Phần mô tơ điện điều khiển van:

Phần mô tơ điện này được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn chống ẩm chống bụi IP67 mang lại độ an toàn khi sử dụng cao.

Ngoài ra vật liệu chế tạo động cơ – mô tơ điện này cũng được làm bằng hợp kim nhôm nên có độ bền cao, Vỏ bọc được sơn bằng lớp sơn tĩnh điện chống ăn mòn, chống ghỉ sét, và tăng độ bền khi sử dụng.

Điện áp của mô tơ điện khá đa dạng: 220V, 24V, 380V ( Điện 1 chiều, xoay chiều, 1 pha, 3pha)

Mô tơ điện được sản xuất tại những nước có nền công nghiệp phát triển, khoa học tiến bộ và công nghệ đột phá như: Hàn Quốc, Nhật bản, Đài loan, Châu âu, v.v…

b. Nguyên lý làm việc của van bướm điện:

Nguyên lý làm việc của van bướm điện hết sức đơn giản: Điện áp được cung cấp cho động cơ, làm cho động cơ quay, động cơ quay sẽ làm trục chính của động cơ quay thông qua cơ cấu truyền động. Trục chính của động cơ này được kết nối với trục của van bướm. Vì vậy mà nó sẽ làm trục của van bướm xoay 1 góc 90 độ. Trục van bướm được kết nối với cánh của van bướm, từ đó cánh van bướm xoay 1 góc 90 độ giúp cho van bướm ở trạng thái đóng ( góc mở = 0 độ ) hoàn toàn và chuyển thành trạng thái mở hoàn toàn ( góc mở cánh van bằng 90 độ)

4. Thông số kỹ thuật của van bướm điện:

a. Thông số kỹ thuật van bướm:

– Kích cỡ: 50A, 65A, 80A, 100A, 125A, 150A, 200A, 250A, 300A, 350A, 400A, 450A, 500A, 600A, 700A, 800A, 900A, 1000A, 1200A, 1500A, 2000A, 2500A, 3000A

– Áp lực tối đa: PN10, PN16, PN25 ( 10kg, 16kg, 25kg ~ 10bar, 16bar, 25bar)

– Vật liêu Body – thân: Gang, gang dẻo, thép, inox 201, 304, 316, nhựa PVC, uPVC, v.v..

– Trục van bướm: inox 304, 316

– Đĩa van bướm: gang, gang dẻo, inox, nhựa

– Kiểu lắp: Mặt bích ( hoặc wafer)

– Tiêu chuẩn lắp mặt bích: JIS, BS, ANSI, DIN, PN16, JIS10K

– Hãng sản xuất: Samwoo, SW, Wonil, DHC, AUT, ARV, Ekoval, KBV, KVS, DHK

– Xuất xứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật, Malaysia, ITALY, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ

– Bảo hành: Chế độ bảo hành 12 tháng

b. Thông số kỹ thuật của mô tơ điện:

–  Điện áp đa dạng  : 24V -110V – 220V – 380V ( Thông dụng nhất 220V)

– Công suất điện: 20W, 40W, 90W, 120W, 140W

– Sinh lực ( Output Torque ) : 50N.m, 80N.m, 100N.m, 150N.m, 200N.m, 400N.m, 800N.m, 1000N.m, 1500N.m, 2000N.m, 4000N.m

– Tiêu chuẩn chống ẩm: IP67

– Thời gian đóng mở: 8s, 10s, 20s, 40s, 60s, 100s

– Nhiệt độ : mô tơ chịu nhiệt độ – 20 ~ 60 độ C

– Góc quay tối đa của động cơ: 270 độ

–  Xuất sứ: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật

– Hãng : KosaPlus, Haitima, Di Hen, Uni-D, Sy-pa, Itock, HP, Sunyeh v.v…

– Bảo hành: 12 tháng

– Tình trạng hàng: Luôn sẵn có trong kho

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.