Lưu trữ Danh mục: Tìm hiểu về vật liệu

Vật liệu là gì?

Vật liệu là một chất, hợp chất được sử dụng để chế tạo ra một sản phẩm nào đó. Hay nói cách khác, vật liệu là vật chất đầu vào của quá trình sản xuất.

Ví dụ: Xi măng, thép là vật liệu trong quá trình làm ra bê tông. Bê tông lại là một trong những vật liệu làm ống cống ngầm.

vật liệu là gì

Vật liệu kim loại

Đây là vật liệu có chứa một hoặc nhiều nguyên tố kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dát mỏng, kéo dài, có nhiệt độ nóng chảy cao. Do đó, vật liệu kim loại thường được ứng dụng trong các lĩnh vực liên quan đến cơ khí, sản xuất gang, thép, nhôm, sắt, thiếc.

Vật liệu phi kim loại

Vật liệu phi kim loại là những vật liệu được làm từ phi kim loại hoặc có sự kết hợp giữa phi kim loại và kim loại để gia tăng tính chất. Ví dụ, polyetylen được cấu tạo từ 2 nguyên tố phi kim là oxi và hidro.

Vật liệu kết hợp

Vật liệu kết hợp hay con gọi là vật liệu composite, vật liệu compozit, vật liệu tổng hợp. Đây là vật liệu được tổng hợp từ 2 hoặc nhiều vật liệu khác nhau tạo thành một loại vật liệu mới. Vật liệu mới có tính chất và những công dụng vượt trội hơn so với vật liệu ban đầu.

Tính chất cơ lý tồn tại trong vật liệu

tính chất của vật liệu

Tính chất vật lý học

Giá trị trọng lượng

Giá trị trọng lượng của vật liệu là những giá trị tối thiểu và giúp cho tư vấn thiết kế lựa chọn khi không có số liệu chính xác.

Nhiệt độ nóng chảy

Khi bị đốt nóng trong điều kiện nhiệt độ phù hợp, vật liệu sẽ nóng chảy. Điểm nóng chảy của vật liệu là mức nhiệt độ khiến vật liệu chuyển thành chất nóng chảy hoàn toàn. Những vật liệu dễ nóng chảy có thể tạo hình, tạo khuôn như mong muốn. Chính vì thế, vật liệu có thể tái sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí.

Tính dẫn điện

Vật liệu có khả năng dẫn điện rất tốt. Đây là lý do vì sao vật liệu được dùng để chế tạo ra dây điện, dây cáp điện. Để đánh giá khả năng dẫn điện của từng loại vật liệu, người ta dựa vào các thông số cụ thể.

Tính dẫn nhiệt

Vật liệu có tính dẫn nhiệt khi bị đốt nóng hoặc truyền lạnh. Những vật liệu đốt nóng nhanh hoặc dễ nguội có tính dẫn nhiệt tốt. Những vật liệu có tính dẫn nhiệt kém cần thời gian khá dài để đốt nóng. Nếu làm nguội lạnh vật liệu quá nhanh có thể khiến kim loại bị nứt vỡ.

Tính chất cơ học

Biến dạng đàn hồi

Biến dạng đàn hồi là tính chất thường có của kim loại. Khi bị đốt nóng, vật liệu thường giãn ra. Ngược lại khi bị làm lạnh thì vật liệu co lại. Đây là lý do vì sao khi xây dựng công trình sử dụng vật liệu, người ta hay tạo khe hở nhỏ.

Độ cứng

Độ cứng của vật liệu là khả năng chống lại sự lún của bề mặt tại chỗ ấn vào. Vật liệu càng khó lún thì có độ cứng càng cao.

Độ cứng là một trong những đặc trưng quan trọng của vật liệu. Xác định được độ cứng có thể giúp đánh giá độ bền và độ dẻo của vật liệu.

Độ bền kéo

Độ bền kéo là một trong những tính chất cơ bản nhất trong bất kỳ vật liệu nào. Tính chất cơ học này thường sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của vật liệu trong các ứng dụng kỹ thuật.

Tính mài mòn

Vật liệu khi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao cũng không bị ăn mòn bởi hơi nước hay oxi của không khí. Các loại vật liệu khác nhau sẽ có sự ăn mòn khác nhau.

Các loại nguyên vật liệu trong xây dựng

Nguyên liệu là những vật thể còn thô sơ, chưa trải qua quá trình giải quyết và xử lý, chế tác

các loại nguyên liệu trong xây dựng

Cát xây dựng

Cát là một nguyên liệu có nguồn gốc từ tự nhiên. Bao gồm nhiều kích cỡ lớn nhỏ khác nhau, trung bình từ 0,0625mm tới 2mm. Thành phần chính của cát là fenspat, chloride, manhetit, glauconit hay thạch cao, chloride-glauconit, olivin. Cát xây dựng được phân thành 3 loại chính: cát vàng, cát đen và cát vàng mờ.

Đá xây dựng

Đá xây dựng cũng là một nguyên vật liệu quan trọng giúp công trình đảm bảo vững chắc, vững chãi hơn. Hiện nay đá xây dựng còn được phân thành nhiều loại khác nhau dựa theo đặc thù và các mục tiêu sử dụng. Cụ thể:

  • Đá xây dựng 1×2: Loại đá có kích cỡ 10×28 mm, phù hợp sử dụng để đổ bê tông làm nhà tại, đường sá, cầu cảng.
  • Đá xây dựng 2×4: Loại đá có kích cỡ 2×4 cm và cũng được sử dụng để đổ bê tông làm đường xá, nhà ở, cầu cảng.
  • Đá xây dựng 4×6: Loại đã có kích cỡ 50mm đến 70mm, thường được sử dụng để làm chân đế gạch lát sàn hoặc làm phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống.
  • Đá mi sàng: Loại đá có kích cỡ 5mm đến 10mm.
  • Đá mi bụi

Gạch xây dựng

Gạch xây dựng là một nguyên vật liệu có vai trò vô cùng quan trọng, quyết định chất lượng công trình sau khi hoàn thiện, giúp bảo vệ công trình trước các tác động ngoại cảnh như nắng, mưa, gió, một cách hiệu quả.

Gạch xây dựng bao gồm gạch đất sét và gạch không nung. Cụ thể :

  • Gạch đất sét

Loại gạch này có tính ứng dụng khá cao. Thành phần chính của gạch bao gồm đất sét đã nung nóng ở nhiệt độ cao.

  • Gạch không nung

Đây là loại vật liệu mới với thành phần chính là xi-măng, mạt đá, và phế thải công nghiệp. Gạch không nung bao gồm 2 loại chính là gạch có lỗ rỗng và gạch đặc.

Xi măng

Xi măng là nguyên – vật liệu có tính chất kết dính cao, do đó nó thường được sử dụng để gắn kết giữa những vật liệu với nhau như gạch, cát, đá, sắt, thép. Xi măng được phân loại thành 3 phân loại chính bao gồm:

  • Xi măng trộn bê tông
  • Xi măng đa dụng
  • Xi măng xây, tô

Nguyên liệu là gì? Khác biệt giữa vật liệu và nguyên liệu là gì?

Có thể hiểu đơn giản như sau, nguyên liệu là những vật thể còn thô sơ, chưa trải qua quá trình giải quyết và xử lý, chế tác.

khác biệt giữa nguyên liệu và vật liệu

Có thể Bạn thấy sự khác biệt giữa vật liệu và nguyên liệu khá mơ hồ? Như vậy chúng ta cùng cắt nghĩa, phân tích sự khác biệt của chúng.

– Vật ở đây là chỉ vật chất. Nguyên có nghĩa là còn thô sơ.

– “Vật liệu” có nghĩa rộng hơn bao quát hơn, chỉ vật chất được sử dụng để tạo ra sản phẩm.

– “Vật liệu” cũng có nghĩa là thay đổi bản chất (các tính chất hóa học, vật lý, hình dáng) để tạo ra sản phẩm mới.

– “Nguyên liệu” dùng khi muốn nói đến chủ thể là dạng có trước, tồn tại trước, so với sản phẩm được chế tạo ra từ nó.

– “Nguyên liệu” cũng mang ý nghĩa sẽ thay đổi bản chất (tính chất hóa học, vật lý, hình dáng) để tạo ra một sản phẩm khác nhưng có nghĩa mạnh hơn “vật liệu”.

– “Nguyên liệu” cũng có thể hiểu là vật liệu chủ yếu cấu tạo nên sản phẩm được làm ra.

Còn vật liệu lại mang hàm nghĩa sâu xa và bao quát hơn, ám chỉ vật chất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm đơn cử có sự biến hóa về thực chất (tính chất hóa học, vật lý, hình dáng).

Nêu các vai trò và ứng dụng của vật liệu ngay nay

Vật liệu có vai trò đặc biệt quan trọng và cần thiết trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu thiếu vật liệu thì quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn, trục trặc, thậm chí là không thể tiếp tục sản xuất. Vai trò cụ thể của vật liệu như sau:

  • Yếu tố ảnh hưởng đến cấu tạo sản phẩm, buộc phải cung cấp đầy đủ, liên tục mới tạo ra được sản phẩm. Việc thiếu hụt bất cứ một loại vật liệu nào đều làm gián đoạn quá trình sản xuất.
  • Vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả sử dụng sản phẩm.
  • Vật liệu quyết định đến kế hoạch sản xuất và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Do đó, nếu cung ứng vật liệu tốt, giá cả hợp lý sẽ là tiền đề cho các quá trình sản xuất, tiêu thụ.
  • Vật liệu quyết định đến tuổi thọ và giá thành sản phẩm, công trình sau khi sản xuất. Nếu sản phẩm được tạo thành từ những vật liệu đắt tiền sẽ có giá thành cao và ngược lại.

Vật liệu là yếu tố đầu vào cấu thành nên sản phẩm phục vụ đời sống con người, đáp ứng nhu cầu từ nhà ở, dịch vụ vui chơi, chăm sóc sức khỏe. Cụ thể:

  • Vật liệu kim loại và hợp kim: Được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp chế tạo van công nghiệp, van bướm, van cầu, van điện từ, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hoá chất, chế tạo dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp hay chế tác đồ trang sức.
  • Vật liệu gốm sứ: Được sử dụng để tạo ra những sản phẩm ứng dụng trong công nghiệp xây dựng như gạch men ốp sàn, gạch xây dựng, chế tạo vật dụng phục vụ sinh hoạt gia đình như chén, bát, bình hoa trang trí. Sử dụng trong kỹ thuật điện tử như: Các loại gốm sứ cách điện dùng để đỡ hoặc treo các đường dây tải điện có điện áp cao. Hoặc có thể sử dụng trong các cảm biến ứng suất, cảm biến gia tốc, đầu dò siêu âm trong điện tử y tế để giúp chẩn đoán bệnh và phẫu thuật. Chế tạo các loại vật liệu và linh kiện điện tử cho các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, tivi, máy tính, tủ lạnh.
  • Vật liệu Polyme: Đây là vật liệu chính để sản xuất các vật dụng trong đời sống hàng ngày, các sản phẩm công nghiệp gắn với đời sống hiện đại.
  • Vật liệu composite: Được dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, tàu thuỷ, máy bay, thiết bị không gian từ thân vỏ, ghế ngồi, bánh xe, nội thất, các chi tiết máy.
  • Vật liệu gỗ: Sản xuất các loại giấy cho các ấn phẩm, lưu giữ thông tin hay các vật dụng hàng ngày như bàn, ghế, dao, kéo, đồ nội thất.
  • Vật liệu bán dẫn: Được ứng dụng phổ biến trong điện thoại di động, máy ảnh, điều hoà, tivi, tủ lạnh, ô tô, tàu hoả, máy bay, các thiết bị chiếu sáng trạng thái rắn như màn hình hiển thị LED, đèn LED, thiết bị giao tiếp thông tin truyền thông, thiết bị điều khiển thông minh.
  • Vật liệu y sinh: Ứng dụng trong y tế, điển hình như phẫu thuật thẩm mỹ (filler độn mũi, độn cằm, silicon độn ngực ở phụ nữ), nha khoa (răng sứ), phẫu thuật chỉnh hình (ốc vít cố định xương gãy), thay khớp, dẫn thuốc, làm xương giả, hàn xương gãy, gân và dây chằng nhân tạo, thay thế van tim.

Hy vọng những thông tin mà Vankhinen-THP chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vật liệu và sự khác nhau giữa nguyên liệu và vật liệu. Có thể rằng định rằng, vật liệu có vai trò vô cùng to lớn trong công nghiệp sản xuất cũng như phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày của con người. Hiểu được vật liệu sẽ giúp chúng ta ứng dụng vào thực tiễn một cách có hiệu quả nhất.

Top 7 các loại vật liệu chống thấm thông dụng 2024

Vật liệu chống thấm

Vật liệu chống thấm có vai trò đặc biệt quan trọng khi thi công chống thấm cho các công trình. Việc lựa chọn giải pháp với vật liệu phù hợp sẽ quyết định rất lớn đến sự thành công của dịch vụ chống thấm và hiệu quả sau này. Hiện nay trên thị trường, các sản phẩm chống thấm được sản xuất khá đa dạng, ở cả trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài. Vậy loại vật liệu nào chống thấm tốt nhất hiện nay? Hãy cùng Vankhinen-THP giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây. Vật liệu chống thấm là gì? Vật liệu chống thấm là các vật dụng có khả năng bảo vệ công trình xây dựng khỏi nguy cơ thấm nước từ môi trường bên ngoài như nước mưa hoặc bên trong như nước hồ bơi. Những loại vật liệu này sẽ giúp tăng tuổi thọ của công trình xây dựng và giúp người dùng cảm thấy yên tâm, thoải mái hơn trong quá trình sử dụng. Hạn chế tối đa tình trạng thấm nước, gây khó chịu trong sinh hoạt. Nguyên nhân sân thượng bị thấm nước – Chất chống thấm sàn mái không co ngót khi đột ngột thay đổi thời tiết. – Sử dụng một lượng keo mỏng nên không tạo được chiều dày phù hợp với sự co ngót. – Chất chống thấm bị lão hóa nhanh chóng dưới tác động của tia UV mặt trời. – Tại các vị trí tiếp giáp sử dụng chống thấm chất lượng kém, thi công không đúng kỹ thuật. – Không kiểm tra lớp chống thấm khi nghiệm thu công trình trước khi bàn giao. – Sàn sân thượng có hệ thống thoát nước kém, bị đọng nước mưa trong một thời gian nhất định. Nguyên nhân nhà vệ sinh bị thấm nước – Do sự cố rò rỉ nước ở vòi sen, tại các vị trí đấu nối vòi nước âm trong tường hoặc sát bề mặt tường. – Bục vỡ đường ống nước trong tường, hộp kỹ thuật. – Do lắp đặt bồn cầu hoặc các thiết bị vệ sinh sai kỹ thuật khiến nước xả tràn ra miệng ống thoát, sau đó thấm xuống nền. – Do điểm đặt thoát sàn nhà vệ sinh không xử lý đúng kỹ thuật. – Tại các vị trí mạch gạch nền nhà vệ sinh bị bong và tạo ra một kẽ hở. Khi xả nước sẽ bị thấm và lâu ngày có tình trạng thấm ra sàn, tường nhà, chảy nước xuống tầng dưới, hộp kỹ thuật. – Quá trình thi công chống thấm không đảm bảo kỹ thuật. Các nguyên nhân là một trong những yếu tố không an toàn đối với xây dựng nội thất. Để không gặp phải sự cố như vậy, cũng như cách xử lý phù hợp nếu mắc phải. Bạn vui lòng tham khảo các vật liệu chống thấm dưới đây. Các dạng vật liệu chống thấm thông dụng Trên thị trường xuất hiện không ít các loại vật liệu chống thấm, được phân phối bởi nhiều nhà cung cấp khác nhau. Muốn sử dụng tốt, bạn nên hiểu rõ cách dùng và tác dụng của chúng. Tham khảo ngay nhé. Sơn chống thấm Đây là loại dung dịch chống thấm được sơn lên tường và thường được sử dụng để sơn lên bề mặt bên ngoài, nơi tiếp xúc trực tiếp với nguồn nước (như nước mưa). Do vậy, ngoài công dụng chính là chống thấm thì sơn chống thấm còn phải đảm bảo yếu tố về tính thẩm mỹ cho công trình. Hóa chất chống thấm Khác với sơn chống thấm thì hóa chất chống thấm cũng được sử dụng để chống thấm sàn, tường nhà. Đồng thời, hóa chất chống thống còn giúp khắc phục các sự cố do hỏng kết cấu như: vỡ chân tường, cổ ống, nứt móng. Ngoài ra, để đạt được hiệu quả chống thấm tốt nhất thì có thể sử dụng hóa chất chống thấm kết hợp với nền. Màng chống thấm Màng chống thấm thường được làm từ chất Bitum và nhựa PVC và được sử dụng để làm màng dán trên mái nhà hoặc cho các công trình ngầm như nền, móng, hầm, hố. Tổng hợp 7 vật tư chống thấm tốt nhất hiện nay Xi măng chống thấm Khác với các loại xi măng thông thường thì xi măng chống thấm là một hỗn hợp bao gồm 2 thành phần A (chất lỏng có khả năng chống thấm) và B (bột gốc xi măng) được định mức theo một tỷ lệ nhất định để đạt hiệu quả chống thấm tốt nhất. Xi măng chống thấm có một số ưu điểm nổi bật sau: Khả năng chống thấm vượt trội cho tất cả công trình. Khả năng ngăn chặn tình trạng muối hóa, chống ăn mòn, nồm ẩm, giúp bề mặt luôn sạch đẹp. Thi công dễ dàng, thuộc loại vật liệu cách điện tốt. Giá thành phải chăng so với phần lớn các loại vật liệu chống thấm khác. Bê tông chống thấm Bê tông chống thấm là một loại bê tông tươi, có sử dụng thêm chất phụ gia chống thấm. Với những ưu điểm nổi bật của bê tông thương phẩm kết hợp với định lượng phụ gia sẽ tạo ra các loại bê tông chống thấm có chất lượng cao, giúp tăng tuổi thọ của công trình xây dựng, chuyên dùng cho các hạng mục công trình xây dựng như mái, sàn bê tông, vách tầng hầm, đáy bể, bể cá. Tôn chống thấm Tôn chống thấm có quy trình thi công và nguyên lý chống thấm hoàn toàn khác biệt, thường được áp dụng chủ yếu cho tường ngoài, mái nhà, sân thượng, ban công. Chống thấm bằng tôn mang đến hiệu quả chống thấm tốt nhất, có thể nói là gần như tuyệt đối, đặc biệt là mùa mưa. Vật liệu […]

Vật liệu nội thất là gì? Đặc điểm mới và ứng dụng vượt trội

Vật liệu nội thất

Vật liệu nội thất hiện đang có sự phát triển theo nhịp điệu sống của kiến trúc, xu hướng thẩm mỹ, sở thích và điều kiện kinh tế. Qua quá trình phát triển lâu dài, vật dụng nội thất ngày càng trở nên đa dạng hơn về mẫu mã và chủng loại. Trên thị trường có hàng nghìn các loại vật liệu nội thất khác nhau. Để hiểu rõ hơn về loại vật liệu này, Vankhinen-THP mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây. Thế nào là vật liệu nội thất? Vật liệu nội thất là loại vật liệu được sử dụng để thi công, trang trí và kiến tạo không gian nội thất. Loại vật liệu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngành nội thất. Ngày nay, những vật liệu này được cải tiến cả về chất lượng, giá thành, thân thiện với môi trường. Tại sao cần sử dụng vật liệu nội thất? Trong toàn bộ các dự án xây dựng, vật liệu nội thất chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng. Việc sử dụng vật dụng nội thất sẽ giúp cải thiện chất lượng, tính thẩm mỹ, quyết định mức độ trang trí tòa nhà, có ý nghĩa to lớn để làm đẹp cho các tòa nhà đô thị và nông thôn, cải thiện môi trường sống và nơi làm việc. Vật liệu trang trí nội thất không chỉ có lợi cho thiết kế nội thất mà còn giúp trang trí nội thất tinh tế hơn, đồng thời giúp tiết kiệm năng lượng quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái, có lợi cho sức khỏe và hỗ trợ rất nhiều cho cuộc sống của mọi người. Nêu các ưu điểm mà vật liệu nội thất đem lại Các vật liệu nội thất được sử dụng khá phổ biến trong các thiết kế, thi công. Vật liệu này sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như: Tạo điểm nhấn ấn tượng không gian sống bởi vẻ đẹp sang trọng, đẳng cấp. Góp phần giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, bảo vệ sức khỏe của con người. Không gây hại đến môi trường trong quá trình thi công. Độ bền cao, bền bỉ trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Đa dạng về mẫu mã, chất liệu, kiểu dáng, chủng loại nên được ứng dụng rộng rãi. Ứng dụng và sự phát triển của vật liệu nội thất trong tương lai Để sở hữu một không gian theo đúng các quy chuẩn thiết kế, thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ của người dùng thì không thể không nhắc đến vật liệu nội thất – một phần vô cùng quan trọng trong thiết kế nội thất. Những vật liệu này tạo nên vẻ lộng lẫy, hoành tráng và quyến rũ cho công trình – làm tăng cảm xúc của con người khi sử dụng đúng cách. Trong số các loại vật liệu nội thất thì nhu cầu sử dụng nhựa được dự đoán sẽ tăng với tốc độ nổi bật. Tuy nhiên, về lâu dài, xu hướng trang trí nội thất phổ biến mà vẫn giữ được tuổi thọ là lựa chọn những nguồn tài nguyên truyền thống và hữu cơ. Gỗ, thủy tinh và đá phù hợp với sự trường tồn và bền bỉ. Đặc biệt, đồ nội thất gia đình làm bằng gỗ dự kiến sẽ tăng doanh thu đáng kể trong những năm tới. Tính đến thời điểm hiện tại, gỗ vẫn là nguồn nguyên liệu duy nhất mà con người có thể tái tạo. Những sáng tạo từ gỗ công nghiệp sẽ được khuyến khích nhiều hơn. Điều này có thể thấy rõ trong sự phát triển các loại bề mặt dành cho gỗ công nghiệp như Melamine, Laminates, SGP, Acrylic. Top 6 các loại vật liệu nội thất mới tốt nhất hiện nay Vật liệu gỗ Là một vật liệu nội thất phổ biến nhất hiện nay. Đây là vật liệu truyền thống có từ lâu đời trong xây dựng và thiết kế nội thất. Tại Việt Nam, vật liệu gỗ càng thông dụng hơn bởi diện tích cây công nghiệp lấy gỗ khá lớn. Trải qua hàng ngàn thế kỉ, vật dụng nội thất được làm bằng gỗ vẫn mãi mãi trường tồn trong các thiết kế. Nét mộc mạc và hoang sơ cùng với màu sắc ấm trầm, vẻ đẹp cổ điển, quyền quý và bền chắc của gỗ luôn đi cùng năm tháng. Đây là lý do khiến gỗ được lựa chọn để làm vật liệu nội thất. Vật liệu đá Đá cũng là vật liệu được ưa chuộng trong trang trí nội thất với vẻ đẹp sáng bóng và những đường gân bắt mắt. Đá được đánh là vật liệu sang trọng và hiện đại, không bị phai màu hay hư hỏng theo thời gian, đồng thời rất dễ vệ sinh, lau chùi. Chính vì vậy đá cũng được ưu ái sử dụng để làm vật liệu nội thất như ốp sàn, ốp tường, mặt bếp, ố mặt bàn. Hiện tại, loại đá được sử dụng nhiều nhất trong thiết kế nội thất là đá hoa cương và đá cẩm thạch. Vật liệu nhựa Được biết đến là vật liệu nội thất được sử dụng thông dụng nhất hiện nay. Vật liệu nhựa được ứng dụng trong chế tạo đồ dùng nội thất như: tủ, giường, bàn ghế, đồ trang trí. Chất liệu nhựa sử dụng nhiều nhất là PVC, ngoài ra còn có uPVC, cPVC. Ưu điểm nổi bật của vật liệu nhựa là có độ bền cao, dễ dàng thi công, chống ăn mòn tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường. Ngoài ra, nhựa còn có khá đa dạng về kiểu dáng, thiết kế. Tuy nhiên, cần lưu ý, nhựa có khả năng chịu nhiệt, chịu áp lực trong giới hạn nhất định. >>> Xem thêm nội dung khác: Vật liệu cách […]

Vật liệu cơ khí là gì? Top 5 vật liệu cơ khí thông dụng

Vật liệu cơ khí

Trong quá trình sản xuất thiết bị máy móc thì vật liệu cơ khí có vai trò đặc biệt quan trọng. Tuy nhiên cần nắm rõ loại vật liệu này cũng như các nhóm và tính chất để có sự lựa chọn phù hợp nhất.  Dưới đây là những thông tin về vật dụng cơ khí mà Vankhinen-THP chia sẻ đến bạn đọc. Vật liệu cơ khí là gì? Vật liệu cơ khí là tổng hợp các nguyên liệu, công cụ, thiết bị được sử dụng trong quy trình sản xuất các sản phẩm cơ khí như máy móc, thiết bị có tính ứng dụng cao trong đời sống, sản xuất. Hay nói một cách đơn giản, vật liệu cơ khí là các vật liệu đầu vào trong sản xuất cơ khí. Việc nghiên cứu, tìm kiếm và sử dụng loại vật liệu này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, và vẫn luôn được thực hiện nhằm cải thiện, nâng cao giá trị sử dụng của thiết bị cơ khí. Nó giúp ngành cơ khí phát triển nhanh chóng, đồng thời đáp ứng các nhu cầu sử dụng của con người. Vật liệu cơ khí gồm những nhóm nào? Nhắc đến vật liệu cơ khí là hàng loạt các công cụ, thiết bị mà con người sử dụng trong sản xuất cơ khí, từ đó tạo nên các sản phẩm được ứng dụng trong cuộc sống. Vật dụng cơ khí được chia thành các nhóm phổ biến sau: Vật liệu kim loại: Đặc tính của loại vật liệu này là dẫn điện tốt, có ánh kim, có độ dẻo tốt, có thể biến dạng chúng theo ý muốn ngay cả trong điều kiện nhiệt độ thường. Tuy nhiên, vật liệu kim loại rất kém bền vững hóa học, điển hình như thép, gang, đồng, nhôm. Vật liệu vô cơ – ceramic: Loại vật liệu này có tính dẫn điện kém, không biến dạng và rất giòn, nóng chảy ở nhiệt độ cao. Bạn hoàn toàn có thể tìm thấy một số loại vật liệu vô cơ – ceramic trong đời sống như gốm, sứ, thủy tinh, gạch thường, gạch chịu lửa. Vật liệu hữu cơ – polyme: Tương tự như vật liệu ceramic, vật liệu polyme có tính dẫn điện kém. Tuy nhiên chúng có khả năng biến dạng dẻo ở nhiệt độ cao. Hai nguyên tố thành phần chính có trong vật liệu hữu cơ là cacbon và hydro. Vật liệu hữu cơ – polyme được tìm thấy chủ yếu ở các loại gỗ, cao su, vật liệu hữu cơ nhân tạo như polyetylen (PE), polyvinyl clorua (PVC). Vật liệu kết hợp – compozit: Loại vật liệu này là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều loại vật liệu khác nhau. Cụ thể như: Vật liệu kim loại và polymer, bê tông cốt thép, vật liệu polymer và ceramic. Nêu các tính chất trong vật liệu cơ khí Để tạo ra các sản phẩm cơ khí có chất lượng tốt với độ chính xác cao thì vật liệu gia công cần được lựa chọn cẩn thận, kỹ càng. Chính vì vậy, việc nắm rõ các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là rất quan trọng. Dưới đây là tính chất tiêu biểu của vật dụng cơ khí: Tính chất cơ học: Bao gồm độ cứng – tính dẻo – tính bền. Các tính chất về mặt cơ học này biểu thị khả năng chịu tác động của môi trường bên ngoài. Ví dụ, thép có các tính chất cơ học như độ cứng cao, khả năng chịu lực tác động tốt, chịu uốn cong tốt (tính dẻo), độ dẻo cao. Tính chất vật lý: Bao gồm tính vật liệu dẫn điện – tính dẫn nhiệt – nhiệt độ nóng chảy – khối lượng riêng của inox. Tính chất này biểu thị cho các đặc tính về mặt vật lý trong điều kiện bình thường. Ví dụ: Vật liệu sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở nhiệt độ 1538 độ C, khối lượng riêng là 7,874 g/cm³. Tính chất hóa học biểu thị khả năng chịu ăn mòn hóa học từ môi trường như: Chịu axit, muối. Ví dụ: Van bướm chế tạo từ inox có khả năng chịu ăn mòn axit tốt, chịu oxy hóa từ môi trường tốt, chịu ăn mòn từ muối kém. Do đó có thể ứng dụng van bướm inox cho môi trường hóa chất, axit nồng độ thấp hoặc lắp đặt ngoài trời. Tính chất công nghệ: Đây là tính chất biểu thị khả năng gia công, chế tác vật liệu như tính đúc, tính rèn, tính hàn và khả năng gia công cắt gọt. Ví dụ, vàng là vật liệu kim loại quý hiếm và giá trị cao. Ngoài ra, vàng còn có tính chất công nghệ cao khi ứng dụng trong các bo mạch điện tử với khả năng cán mỏng, kéo dài. Top 5 vật liệu cơ khí được sử dụng thông dụng hiện nay Vật liệu gang Gang là một hợp kim của tập hợp các nguyên tố như sắt, cacbon, Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu…. Trong đó, hàm lượng cacbon thường lớn hơn 2,14%. Ưu điểm nổi bật của gang là có độ chảy loãng cao, tính đúc tốt và độ co ngót ít, có lực nén mạnh, khả năng chịu tải trọng tĩnh và chịu mài mòn rất ổn định. Tuy nhiên một hạn chế của gang là rất giòn nên dễ gãy, khả năng chịu va đập kém. Gang được phân thành 2 loại chính là gang trắng và gang graphit. Mỗi loại có những thành phần và tính chất khác nhau. Thông thường, gang được sử dụng để gia công cơ khí cho thân máy, vỏ máy, bánh răng, bánh đai, ổ trượt, trục cán. Vật liệu inox Còn được gọi là thép không gỉ. Đây là dạng hợp kim của sắt, có […]

Vật liệu cách điện là gì? Tính chất và công dụng kèm theo ví dụ

Vật liệu cách điện

Vật liệu cách điện là gì? Có tính chất ra sao? Công dụng của loại vật liệu này trong thực tiễn như thế nào? Có thể trong cuộc sống chúng ta đã tiếp xúc, sử dụng rất nhiều vật dụng chế tạo từ vật liệu cách điện mà chưa có khái niệm cụ thể. Trong bài viết dưới đây, Vankhinen-THP xin giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến loại vật liệu này. Vật liệu cách điện là gì? Vật liệu cách điện là vật liệu có tính dẫn điện kém, điện trở suất cao hơn dòng điện. Hay chúng ta có thể hiểu vật liệu cách điện là những vật liệu ngăn cách dòng điện, không cho phép dòng điện đi qua chúng. Một số vật liệu cách điện phổ biến, thường được ứng dụng trong thực tiễn đó là: gốm, nhựa, cao su,… Tính chất của vật liệu cách điện Tính chất của vật dụng cách điện bao gồm các tính chất sau: Tính hút ẩm Các loại vật liệu cách điện đều có khả năng hút ẩm và thẩm thấu, nói cách khác chính là hút hơi nước từ không khí và cho hơi nước xuyên qua. Tuy nhiên khả năng hút ẩm phụ thuộc vào kết cấu, loại vật liệu và nhiệt độ, áp suất, độ ẩm của môi trường. Về cơ bản, tính hút ẩm của vật liệu sẽ làm biến đổi, lão hóa hay phá hỏng tính cách điện đối với các loại vật liệu, đặc biệt là vật liệu ở thể rắn. Do đó để hạn chế nguy hại từ hơi ẩm đối với vật liệu thì nên sử dụng các biện pháp: – Sấy khô, sấy chân không để giúp hơi ẩm thoát ra ngoài. – Sơn phủ đầy lỗ trên vật liệu xốp bằng sơn cách điện để giúp hơi ẩm thoát ra ngoài. – Ngăn chặn hơi ẩm lọt vào bên trong vật cách điện bằng cách quét lên bề mặt vật rắn các lớp sơn phủ để giúp làm kín. – Vệ sinh thường xuyên bề mặt của vật liệu cách điện, tránh bụi bẩn bám vào làm tăng khả năng thẩm thấu và có thể gây phóng điện trên bề mặt. Tính chất cơ học Hầu hết các loại vật liệu cách điện đều có khả năng chống va đập, độ rắn, độ giãn nở tương đối tốt. Do đó, khi gắn các loại vật liệu này với nhau thì cần phải chọn loại có hệ số giãn nở nhiệt gần bằng nhau để đảm bảo an toàn tuyệt đối. Tính chịu nhiệt Theo phân tích, mỗi loại vật liệu cách điện sẽ có khả năng chịu tác dụng của một nhiệt độ nhất định. Đối với vật cách điện vô cơ thì tính chịu nhiệt được biểu thị bằng nhiệt độ và sẽ có sự biến đổi về tính cách điện như điện trở giảm. Đối với vật liệu hữu cơ thì tính chịu nhiệt là nhiệt độ gây nên những biến đổi dạng cơ học tương đương với sự suy giảm phẩm chất cách điện. Tính chất hóa học Về mặt hóa học, khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng hóa học trong vật liệu cách điện cũng sẽ tăng. Khi nhiệt độ tăng quá mức cho phép thì sự giảm sút tính cách điện của vật liệu gia tăng mạnh. Công dụng của vật liệu cách điện Hiện nay, điện là nguồn năng lượng rất cần thiết trong đời sống cũng như sản xuất của xã hội. Nhưng điện cũng có thể là nguồn nguy hại lớn đối với sức khỏe, tính mạng, cũng như tài sản của chúng ta. Vì vậy, các vật liệu cách điện cũng được sử dụng phổ biến cùng với mức phổ biến của điện. Những vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất để làm vỏ bọc cho các thiết bị điện nhằm đảm bảo an toàn cho người dùng. Ngoài ra, một số vật cách điện còn được dùng để bảo vệ môi trường làm việc đảm bảo an toàn khi sử dụng chất cách điện ở thể lỏng/khí. Cụ thể, công dụng của vật liệu cách điện như sau: Ngăn chặn sự cố gây giật điện cho con người, bảo vệ tính mạng và sức khỏe của người dùng. Hạn chế sự cố hỏng hóc, chập cháy điện khi các dòng điện tiếp xúc với nhau hoặc bị hở. Ngăn chặn các tai nạn cháy nổ do chập điện gây ra. Sản xuất các bộ phận cách điện của thiết bị ngành điện, vật dụng cách điện trong trang bị bảo hộ Thiết kế vật liệu đa dạng nên thích hợp dùng để sản xuất thiết bị điện. Một số vật liệu cách điện còn giúp chống ồn, cách nhiệt rất tốt. Việc sử dụng vật dụng cách điện mang đến rất nhiều công dụng hữu ích trong đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết bị điện. Phân loại vật liệu cách điện Vật liệu cách điện thể rắn Vật liệu cách điện ở thể rắn được biết đến là những loại vật liệu có hằng số điện môi cao. Các loại vật liệu ở thế rắn thường được phân loại thành từng nhóm cụ thể: Chất cách điện hữu cơ thiên nhiên: Lụa, vải, giấy. Chất cách điện vô cơ: Xi măng, cát, đá, sợi thủy tinh, mica. Chất dẻo tổng hợp: Cao su, nhựa (tổng hợp). Men, sơn cách điện. Trong những loại kể trên thì mica được đánh giá là loại vật liệu cách điện tốt nhất. Tuy nhiên, vật dụng cách điện được sử dụng nhiều lại là sợi thủy tinh, vải, giấy bởi chi phí đầu tư thấp. Vật liệu cách điện thể lỏng Các loại vật liệu cách điện thể lỏng như dầu biến thế, dầu cáp đặc, dầu mỏ, dầu silicon, thường được sử dụng phổ biến để làm vật dụng cách điện và […]

Cao su EPDM là gì? Tính chất, phân loại và ứng dụng

cao su epdm là gì

Cao su EPDM được sử dụng rất nhiều trong sản xuất phụ kiện làm kín các loại van công nghiệp, mặt bích với đường ống. Tuy nhiên, khi nhắc đến cao su EPDM nhiều khách hàng còn khá bỡ ngỡ, chưa hiểu rõ về đặc tính cũng như ứng dụng. Chính vì thế, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết, cùng tham khảo nhé! Cao su EPDM là gì? Cao su EPDM (tên đầy đủ là Ethylene Propylene Diene Monomer) là một loại cao su tổng hợp từ Ethylene với các Monome Propylene, mạch chính Polymethylene và đôi khi có một số monome thứ 3 tạo sự không bão hòa cho phân tử. EPDM được sản xuất từ năm 1963, tính đến thời điểm hiện tại đây là vật liệu đàn hồi phát triển nhanh trung bình khoảng 6% ở Mỹ, châu Âu và Nhật. Về lịch sử hình thành, EPDM được phát hiện lần đầu từ năm 1962 và được sử dụng phổ biến từ năm 1970. Công ty đầu tiên sản xuất tấm lợp cao su EPDM sử dụng công nghệ Dupont là Carlisle. Đến năm 1980 Firestone Building Products cũng bắt đầu sản xuất. Sau đó, những năm tiếp theo nhà khoa học người Đức Karl Ziegler đã tạo ra bước đột phá mới trong sản xuất EPDM và được ứng dụng đến hiện tại. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của EPDM: Màu sắc: trắng, đen Áp lực tối đa: 10 bar Nhiệt độ hoạt động max: -40 – 50 độ C Cường lực kéo dãn: 8 – 11 Mpa Độ cứng: 65+/-5 đến 70 +/-5 Shore A Tỷ trọng: 1.12 đến 1.4 g/cm3 Độ giãn dài 600%, phạm vi kéo 500 – 2500 PSI. Tính chất của cao su EPDM Tính chất vật lý: Chống va đập mạnh, độ bền cao, uốn dẻo tốt. Tính dính kém, khó gia công định hình, chống ồn tốt. Tính bám dính với kim loại, vải và các vật liệu khác. Tính chất cách điện tốt nên được dùng trong ứng dụng có vị trí điện áp cao, kháng các vết cắt do tia lửa điện. Dãy nhiệt độ làm việc rộng từ -50 độ C đến 150 độ C tùy thuộc vào hệ thống lưu hóa. Có khả năng chống rách tốt. Tính chất hóa học: Có khả năng kháng hóa chất tốt với aceton, rượu, glycerol, axit, kiềm yếu. Chịu được tác động của tia ozon, ánh sáng mặt trời, tia UV. Hoạt động tốt trong điều kiện môi trường có nhiệt độ cao. Có khả năng chống hơi nước, tính chất đàn hồi, độ dẫn điện thấp. Độ linh hoạt cao, làm việc tốt trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Cao su EPDM lưu hóa bằng lưu huỳnh có tính chất bình thường, nhiệt độ làm việc tối đa 120 độ C. Cao su EPDM lưu hóa bằng Peroxide được sử dụng trong môi trường nước nóng, hơi nóng, axit. Có khả năng kháng HCl 20% ở nhiệt độ 38 độ C, HCl 10% ở 93 độ C, H2S04 70% ở nhiệt độ 66 độ C. Phân loại cao su EPDM Hiện nay, cao su EPDM được phân loại dựa vào màu sắc thành 2 loại chính là màu trắng và màu đen. Cụ thể: EPDM màu trắng Màu sắc nhận dạng trắng, ưu điểm nổi bật đạt tiêu chuẩn chất lượng FDA trong thực phẩm. Có khả năng kháng hóa chất, chống va đập mạnh, chống tia UV, ozone, làm việc tốt trong môi trường khắc nghiệt, nhiệt độ hoạt động dải đo rộng từ -25 đến 140 độ C. EPDM màu đen Màu sắc nhận dạng đen đặc tính chống ánh nắng mặt trời, nhiệt độ hoạt động từ -40 đến 130 độ C, làm việc tốt trong môi trường acid loãng, dầu động vật, thực vật, kháng ozone. Ứng dụng chủ yếu trong sản xuất các sản phẩm làm kín van công nghiệp, kết nối nắp bồn, đệm làm kín vị trí kết nối với đường ống, gioăng làm kín mặt bích. >>> Xem ngay: Ưu điểm của nhựa pvc là gì? Ứng dụng của cao su EPDM Với ưu điểm chống ăn mòn, chịu nhiệt độ cao, chống hơi nước, độ đàn hồi cao, chống bám bẩn, kháng hóa chất. Cao su EPDM đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực: Trong sản xuất các loại gioăng, đệm mặt bích để kết nối các phụ kiện đường ống với van công nghiệp, máy móc, thiết bị. Trong sản xuất gioăng cửa, làm O-Ring, Seal, phớt thủy lực – khí nén trong hệ thống đường ống nước. Ví dụ như sản phẩm van bướm gang gioăng EPDM ở hình trên. Được sử dụng làm chất trám khe, khe co giãn, con dấu, lớp slots bể chứa, lớp phủ chống thấm. Trong sản xuất các phụ kiện xe cộ như; chất làm kín, dây nịt, dây cáp, hệ thống phanh tay, phanh chân. Được dùng thay thế cho cao su silicone cho các bộ phận tiếp xúc với ngoài trời hoặc độ ẩm cao. Được ứng dụng làm chất cách điện trong hệ thống điện tại hộ gia đình, khu dân cư, khu công nghiệp. Kết luận, hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây về cao su EPDM của chúng tôi sẽ cung cấp được nhiều kiến thức hữu ích cho bạn đọc. Từ đó áp dụng vào các lĩnh vực trong thực tế đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng cũng như hiệu quả vận hành. Ngoài ra, nếu vẫn còn câu hỏi hoặc thắc mắc khác hãy để lại bình luận phía dưới bài viết, chúng tôi sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất. >>> Tham khảo thêm: Nhựa PTFE có độ dẻo như thế nào?

Nhựa Teflon là gì? Ưu điểm, phân loại và ứng dụng

nhựa teflon là gì

Nhựa Teflon thuộc một trong những chất liệu được sử dụng phổ biến trong sản xuất gioăng đệm cao su phục vụ chức năng làm kín các loại van công nghiệp. Với đặc tính dẻo dai, bền với môi trường có tính chất ăn mòn. Để hiểu rõ hơn về vật liệu này, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết. Nhựa Teflon là gì? Nhựa Teflon (hay nhựa PTFE tên đầy đủ là Polytetrafluoroethylene là một loại nhựa có màu trắng ngà, dẻo và được cấu tạo từ nhiều phân tử ghép lại. Teflon còn là một chất fluoropolymer tổng hợp của tetrafluoroethylene và là một trong những loại vật liệu tốt nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Hiện nay, nhựa Teflon được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực công nghiệp, y tế, cơ khí, nông nghiệp… Đặc biệt, trong ngành sản xuất các phụ kiện cho các loại van công nghiệp. Với ưu điểm kháng hóa chất, không thấm nước, chống ăn mòn, cách điện tốt và chống cháy. Một số đặc tính đặc trưng của Teflon có thể kể đến như: Khối lượng riêng khoảng: 2200 kg/cm2 Độ nóng chảy: 600K (327oC; 620oF) Tính linh hoạt tốt ở mức nhiệt trên 194K Hệ số ma sát từ: 0.05 – 0.1 Hình dạng: dạng tấm, dạng cây, dạng ống, dạng phim >>>Tham khảo thêm: Ưu điểm và ứng dụng của nhựa pvc là gì? Lịch sử hình thành nhựa Teflon Nhựa Teflon được phát minh từ năm 1938 bởi nhà khoa học Roy J. Plunkett đến từ Mỹ tại phòng thí nghiệm của hãng Dupont khi nghiên cứu về khí làm mát. Cụ thể, ông đã lưu trữ khí tetrafloetilen đang thử nghiệm trong các bình nhỏ, để đông lạnh và nén chúng lại. Sau đó một thời gian khi quay trở lại ông phát hiện không có loại khí nào thoát ra khỏi bình chứa. Và khi tách mở ống đã tìm thấy 1 lớp nhựa đông đặc màu trắng sáp trơn bám trên bình thép chứa khí nén trơ nhiệt và và trơ với mọi hóa chất khi thử nghiệm.Đây chính là khởi đầu của Teflon. Tuy nhiên, tại thời điểm đó Teflon vẫn tiếp tục được các nhà khoa học nghiên cứu và phát triển. Đến năm 1946 Teflon – Poly Tetrafluorethylene mới chính thức được đưa ra thị trường và được sản xuất bởi công ty sản xuất Chemours thuộc DuPont Co. Ưu điểm nổi bật của nhựa Teflon Nhựa Teflon được mệnh danh là vua của ngành nhựa vì nó ra một polymer có nhiều ưu điểm mà ít loại chất dẻo có được. Cụ thể như sau: Khả năng cách điện tuyệt vời không bị ảnh hưởng của điện từ trường. Độ bền cao, tính cách điện tốt, không kết dính. Chịu nhiệt độ cao, không bị biến đổi trạng thái và thành phần hóa học khi ở mức nhiệt độ 200 – 260 độ C. Hệ số ma sát cực nhỏ, chỉ khoảng 0.04 được xếp sau kim cương. Chống mài mòn tốt nên được ứng dụng trong các đường ống, cụm ống sử dụng hóa chất, nước thải có tính chất ăn mòn mạnh. Chống thấm tốt, trong điều kiện khắc nghiệt không bị lão hóa. Chứa các thành phần an toàn với sức khỏe con người, thân thiện với môi trường. Được FDA chấp nhận an toàn thực phẩm nên được lựa chọn để sản xuất và đóng gói thực phẩm. Là vật liệu không cháy, có chỉ số oxy hóa dưới 90. Có khả năng chống chịu tia cực tím tốt. Hoạt động tốt trong môi trường acid đặc, không phản ứng với bất kỳ chất hóa học nào, trơ với hầu hết dung môi hóa chất. Phân loại nhựa Teflon Nhựa Teflon dạng cây Được sản xuất có chiều dài ngắn khác nhau, dạng đặc hoàn toàn, độ mềm dẻo tốt và ổn định nhiệt tốt, nhiệt độ làm việc tối đa 260 độ C. Tuy nhiên về trọng lượng sẽ nặng hơn so với các loại nhựa khác. Nhựa Teflon dạng ống Là loại nhựa hình dạng trụ tròn dài khá giống dạng cây nhưng bên trong rỗng hoàn toàn, thông suốt nên độ cứng kém hơn. Ứng dụng chủ yếu trong sản xuất các thiết bị y tế, bộ lọc. Nhựa Teflon dạng phim Đặc điểm nhận dạng mỏng, nhẹ, bề mặt trơn láng và có thể cuộn lại dễ dàng giống các màng nhựa. Ứng dụng nhiều để làm vật cách điện trong các thiết bị như máy cảm biến, máy phát điện, máy đo liều lượng. Nhựa Teflon dạng tấm Được sản xuất dạng tấm với các kích thước 1m x 1m hoặc 1m x 10m độ dày tấm từ 5mm đến 40mm. Ứng dụng trong công nghiệp để sản xuất vòng đệm cao su, lớp lót hoặc trong công nghiệp thực phẩm. Nhựa Teflon được ứng dụng ở đâu? Nhờ vào những đặc tính vượt trội và đáp ứng tốt nhiều yêu cầu khắt khe của các hệ thống. Hiện nay, Teflon ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng điển hình, thường gặp: Trong ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, đồ uống, y tế…vì có chứa các thành phần không gây độc hại đến sức khỏe con người. Trong ngành cơ khí có thể thay thế kim loại nhờ khả năng tự bôi trơn, chịu nhiệt, chịu bền. Trong ngành hóa chất nhựa PTFE được sử dụng để tráng bể hóa chất hoặc sản xuất các dụng cụ thí nghiệm đựng mẫu hóa chất. Được ứng dụng sản xuất các sản phẩm làm lót cho các phễu chứa, hộp chứa, máng trượt và các thiết bị vận chuyển bằng trọng lực. Mục đích tăng khả năng bôi trơn, giảm ma sát. Trong sản xuất các bộ phận cách điện, dẫn […]

Thép C45 là gì? Tìm hiểu đặc tính và ứng dụng

thép c45 là gì

Thép C45 được biết đến là một trong những loại thép có độ cứng, hàm lượng Cacbon cao và được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng, gia công cơ khí. Vậy cụ thể thép C45 là gì? Thành phần thép C45 gồm những nguyên tố nào? Ưu điểm nổi bật của thép C45 là gì? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết, cùng theo dõi nhé! Thép C45 là gì? Thép C45 là loại thép cacbon kết cấu chất lượng tốt với hàm lượng cacbon khoảng 0.45%. Ngoài ra thép C45 còn chứa nhiều các tạp chất khác như: Si, Mn, P, S, Crom, Niken…So với thép CT3 có nồng độ Cacbon cao hơn nên khả năng chịu lực độ cứng, độ chịu kéo tốt hơn. Tuy nhiên lại giòn và dễ gãy hơn loại thép CT3. Hiện nay, thép C45 được sản xuất dưới 2 dạng là dạng tròn đặc và dạng thép tấm với độ cứng khác nhau tùy thuộc phương thức tôi ram. Theo tiêu chuẩn TCVN 1766-75, thép C45 có độ bền cao, độ kéo phù hợp, chất lượng tốt, tính ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực xây dựng, công nghiệp, cầu đường. >>> Tham khảo thêm: Tìm hiểu gang là gì và các ứng dụng liên quan đến vật liệu gang. Ký hiệu thép C45 Tại Việt Nam, thép C45 được ký hiệu chữ C là ký hiệu của thép Cacbon, số 45 là mác thép chứa hàm lượng C khoảng 0.45% (0.45% C). Ngoài ra tại các nước khác thép C45 sẽ có các ký hiệu tương ứng khác nhau. Cụ thể: Theo tiêu chuẩn Nga: ký hiệu xx. Trong đó xx là chỉ số phần vạn C. Ví dụ mác thép 45 có 0.45%C. Theo tiêu chuẩn Mỹ: ký hiệu 10xx. Trong đó xx là chỉ số phần vạn C. Ví dụ mác 1045 có 0.45%C. Theo tiêu chuẩn Nhật: ký hiệu SxxC. Trong đó xx là các chỉ số phần vạn C. Ví mác S45C có 0.45%C. Thành phần hóa học, cơ tính và giới hạn bền của thép C45 Thành phần hóa học Thép C45 được kết cấu từ rất nhiều nguyên tố khác nhau với thành phần cụ thể như sau: Nguyên tố Cacbon: hàm lượng 0.42 – 0.45% quyết định độ cứng và cường lực kéo của thép C45. Nguyên tố Silic (Si): hàm lượng 0.17 – 0.37% Nguyên tố Mangan (Mn): hàm lượng 0.50 – 0.80% ảnh hưởng đến độ bền, độ cứng của thép, giúp khử oxy hóa, ngăn hình thành sunfua sắt. Nguyên tố Photpho (P), lưu huỳnh (S): hàm lượng <0.04% Nguyên tố Crom (Cr), Niken (Ni): hàm lượng <0.25% Cơ tính của thép C45 Giới hạn chảy >36 kg/mm2 Độ bền kéo >61 kg/mm2 Độ dãn dài tương đối >16% Độ thắt tương đối >40 kg/mm2 Độ dai va đập >5 kg/mm2 Độ cứng sau thường hóa ≤ 229 kg/mm2 Độ cứng sau ủ hoặc tôi ram cao ≤ 197 kg/mm2 Giới hạn bền của thép C45 Theo tiêu chuẩn TCVN 1766-75 giới hạn bền của thép được quy định như sau: Độ bền đứt: khoảng 360 – 610 Mpa Độ giãn tương đối: 16% Độ bền kéo: 570-690Mpa Độ cứng: 23HRC, nếu yêu cầu độ cứng cao hơn cần sử dụng phương pháp tôi ram để tăng độ cứng. Ưu điểm nổi bật của thép C45 Có khả năng chống mài mòn, chống oxy hóa tốt và chịu được tải trọng cao hơn các loại thép khác. Có tính đàn hồi, độ bền cao, chống va đập mạnh, độ cứng tương đối cao sau nhiệt luyện có thể đạt độ cứng khoảng 50HRC. Độ bền kéo và giới hạn chảy cao nên làm việc tốt trong điều kiện khắc nghiệt, chống va đập. Mức giá thành hợp lý phù hợp với kinh tế của đa dạng phân khúc khách hàng. Được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực; gia công cơ khí, chế tạo chi tiết máy, xây dựng. Thép C45 được ứng dụng ở đâu? Với đặc điểm hội tụ nhiều cơ tính, ưu điểm: độ bền, độ cứng, độ dẻo. Hiện nay thép C45 được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực. Có thể kể đến như: Trong lĩnh vực gia công cơ khí chế tạo các chi tiết máy: trục bánh răng, đinh ốc, chi tiết chuyển động, trục piston. Được sử dụng để chế tạo các loại phụ kiện như: vỏ khuôn mẫu, ốc vít, dao, bulong, trục, bánh răng. Trong lĩnh vực xây dựng cầu đường, sản xuất khung thép, giàn giáo. Trong sản xuất các loại van công nghiệp: van bi, van bướm, van cổng. Giá thép C45 bao nhiêu? Về giá thành thép C45 tùy thuộc vào từng thời điểm, từng mẫu mã, kích cỡ, độ dày, kiểu dáng sản phẩm, chi phí vận chuyển, phí VAT sẽ có những mức giá khác nhau. Quan trọng hơn là từng đơn vị cung cấp, phân phối thép C45 sẽ đưa ra các mức giá chênh lệch nhau tùy cách thức nhập khẩu và bán hàng. Chính vì thế, khi mua thép C45 quý khách cần lưu ý nên tìm kiếm địa chỉ có uy tín, tên tuổi, cam kết chất lượng, chính hãng để mua hàng. Như thế sẽ đảm bảo được sản phẩm chất lượng, kích cỡ phù hợp, đáp ứng tốt nhu cầu và giá thành hợp lý, chính xác nhất. Tại VankhinenTHP, chúng tôi cung cấp các sản phẩm van công nghiệp được chế tạo từ thép C45: van cổng, van 1 chiều, van bướm, van cầu… và các loại phụ kiện đường ống: mặt bích, cút, tê… Với hơn 15 năm kinh nghiệm nhập khẩu, phân phối chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng từ các thương hiệu sản xuất, chất lượng tốt, bảo hành 12 tháng. Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ hotline để được […]

Thép CT3 là gì? Tính chất và ứng dụng trong công nghiệp

thép ct3 là gì

Thép CT3 là gì? Thông số kỹ thuật của mác thép CT3 ra sao? Các đặc điểm và tính chất, bảng tra thép CT3 như thế nào. Hãy tìm hiểu những thông tin cơ bản cũng như giá thép CT3 trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu chung về thép CT3 Thép CT3 là gì? Thép CT3 là một loại mác thép của Nga với tiêu chuẩn sản xuất là ГOCT 380 – 89. Thép CT3 là loại thép carbon được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp bởi tính chất thép có độ cứng, độ bền kéo và chịu nhiệt tốt, phù hợp để gia công thiết bị, gia công mặt bích, gia công bản mã. Chữ “CT” có nghĩa là hàm lượng thép carbon thấp (C ≤ 0,25%). Chữ C thêm vào phía trước thép CT3 là do thép làm kết cấu thuộc nhóm C: Thép đảm bảo tính chất cơ học và các thành phần hóa học. Ví dụ trong tiêu chuẩn mác thép Việt Nam TCVN có CCT34, CCT38, chữ số ở sau chính là giới hạn bền. Theo hàm lượng cacbon trong thép có thể phân chia thành các loại sau: Thép có lượng cacbon thấp: Hàm lượng cacbon trong thép ≤ 0.25 Thép có lượng cacbon trung bình: Hàm lượng cacbon 0.25 – 0.6 Thép có lượng cacbon cao: Hàm lượng cacbon là 0.6 – 2% Khi hàm lượng cacbon trong thép tăng lên sẽ kéo theo đặc tính ít dẻo, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. >>> Khám phá thêm: Thép C45 là gì? Mác thép CT3 tương đương Trong trường hợp không tìm được thép CT3 theo yêu cầu thì có thể thay thế sử dụng bằng thép Trung Quốc có tính chất tương đương. Tuy nhiên hãy chú ý đến chất lượng cũng như thành phần của thép trước khi sử dụng. Ví dụ: Có thể sử dụng mác thép Q235 hoặc Q345 của Trung Quốc bởi đặc tính và tính chất thép tương đương với mác thép CCT34 và CCT38. Bạn có thể tra cứu thông số kỹ thuật của những loại thép này trong các tài liệu kỹ thuật hoặc lấy mẫu thí nghiệm để đảm bảo sự phù hợp. Bảng tra thép CT3 Thành phần hóa học thép CT3 Thép CT3 có cấu tạo bao gồm các thành phần hóa học như sắt, carbon, lưu huỳnh, mangan, silic, phốt pho,… Đây là những thành phần dễ kiếm, dễ luyện, dễ nấu. Do đó,  thép CT3 có giá thành thấp hơn các loại thép khác nhưng vẫn có độ bền cao, được ứng dụng trong nhiều hệ thống. Thành phần hóa học cấu tạo thép CT3 như sau: Thành Phần CT3 Carbon Mangan Silic Lưu huỳnh Phốt pho % 0.14% – 0.22% 0.4% – 0.6% 0.12% – 0.3% ≤ 0.05% ≤ 0.04% Thép có hàm lượng carbon càng cao thì độ dẻo càng thấp, độ giòn cao và khả năng chịu lực cũng tăng theo. Thép carbon thấp: C <= 0,25% Thép carbon trung bình: C = 0.25 – 0.6% Thép carbon cao: C = 0.6 – 2% Khối lượng riêng của thép CT3 Dựa vào thành phần hóa học của thép carbon, hàm lượng nguyên tố không có sự khác biệt quá lớn nên tất các các loại thép carbon như CT3, SS400, C45, C20… đều có khối lượng riêng bằng 7,85 g/cm3. Đối với các loại thép không gỉ khác có khối lượng riêng tương ứng như sau: Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321: 7.93 g/cm3 Inox 309S/310S/316(L)/347: 7.98 g/cm3 Tính chất cơ lý thép CT3 Thép CT3 Giới hạn chảy (min) Giới hạn bền kéo Độ giãn dài (min) (N/mm2) (N/mm2) ( %) 225 373 – 461 22 Cường độ thép CT3 Thép CT3 có độ bền kéo MPa: 373 – 481 Độ bền chảy (MPa) thường dựa vào độ dày của thép CT3: Độ dày < 20mm Độ dày từ 20mm – 40mm Độ dày từ 40mm – 100mm Độ dày > 100mm 245 235 226 216 Độ dãn dài tương đối (denta5) % phụ thuộc vào độ dày của thép CT3: Độ dày thép < 20mm Độ dày 20 – 40mm Độ dày > 40mm 26 25 23 Thử uốn nguội thép CT3 180 độ, chia theo độ dày thép (d là đường kính gối uốn, a là độ dày), ta có:  ≤ 20 d = 0,5a và > 20 d = a. Ứng dụng của thép CT3 Thép CT3 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, từ xây dựng cho đến sản xuất thiết bị công nghiệp. Một số ứng dụng cụ thể của thép CT3 trong thực tế như sau: Sản xuất các chi tiết, linh kiện máy móc như đĩa van, đĩa đệm, trục ty, bulong, ốc vít. Sản xuất van công nghiệp như van cầu, van cổng, van bướm, van dao, van một chiều. Sản xuất các phụ kiện công nghiệp như cút thép, tê thép, măng xông thép, rọ bơm thép, mặt bích thép, lọc y thép, ống nối. Sản xuất các thiết bị dân sinh, nông nghiệp. Sản xuất thép tấm, thanh thép, ống thép, làm giàn giáo, trụ thép trong xây dựng cầu đường, nhà ở. Vì sao thép CT3 được nhiều người tin tưởng sử dụng? Giá thành cạnh tranh Mặc dù giá thép CT3 không quá cao nhưng vẫn đảm bảo các thông số kỹ thuật cho công trình. Giá thành cạnh tranh giúp thép CT3 được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, giúp người dùng tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng. Tính dẻo cao, dễ định hình Độ dẻo của thép CT3 thường phụ thuộc vào hàm lượng carbon trong thành phần thép. Nếu tăng hàm lượng carbon thì thép có độ cứng cao, tăng độ bền và giảm tính hàn, hàm lượng carbon càng thấp (cần đảm bảo tỷ lệ các hợp chất trong thép) thì thép có độ dẻo càng cao. […]

X